Ăn cơm lừa thóc,
Ăn cóc bỏ gan
Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Xay lúa thì khỏi ẵm em
Xay lúa thì khỏi ẵm em
-
Lạ nước lạ cái
Lạ nước lạ cái
-
Hoài phân đem bỏ ruộng người
Hoài phân đem bỏ ruộng người
-
Ở quen thói, nói quen sáo
-
Dâu non ngon miệng tằm
-
Ghen vợ, ghen chồng không nồng bằng ghen ăn
Ghen vợ, ghen chồng không nồng bằng ghen ăn
-
Giàu làm chị
-
Tham buổi giỗ, lỗ buổi cày
Tham buổi giỗ
Lỗ buổi càyDị bản
Ăn bữa giỗ
Lỗ bữa cày
-
Chạy long tóc gáy
Chạy long tóc gáy
-
Bầm gan tím ruột
Bầm gan tím ruột
-
Hay lam hay làm
Hay lam hay làm
-
Lấy công làm lãi
Lấy công làm lãi
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Sờ lồn béo, đéo lồn gầy
Sờ lồn béo,
Đéo lồn gầy -
Làm cho lắm, tắm chẳng quần thay
Làm cho lắm, tắm chẳng quần thay
Làm lai rai ngày thay ba bộ.Dị bản
Học cho lắm, tắm cũng ở truồng
-
Hung chi hơn gạo, bạo chi hơn tiền
Hung chi hơn gạo
Bạo chi hơn tiền -
Vật đổi sao dời
Vật đổi sao dời
-
Trên đe dưới búa
-
Dở ông dở thằng
Dở ông dở thằng
-
Đoán già đoán non
Đoán già đoán non
Chú thích
-
- Sáo
- Từ Hán Việt, có nghĩa là khuôn, mẫu. Thường dùng kèm với từ khuôn, thành khuôn sáo.
-
- Tằm
- Còn gọi là tằm tơ, ấu trùng của loài bướm tằm. Tằm ăn lá dâu tằm và nhả tơ thành kén. Tằm đã sẵn sàng nhả tơ được gọi là tằm chín, có màu vàng óng hoặc đỏ nâu bóng, trong suốt. Tơ tằm dùng để dệt lụa và có giá trị kinh tế cao.
-
- Lụy
- Nhẫn nhịn, chiều theo ý người khác vì cần nhờ vả họ.
-
- Đe
- Khối sắt hoặc thép dùng làm bệ để đặt kim loại lên trên mà đập bằng búa.


