Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Tiền trảm hậu tấu
-
Bán trời không văn tự
Dị bản
-
Giậu đổ bìm leo
-
Cốc mò cò xơi
-
Biết thì thưa thốt
Biết thì thưa thốt
Không biết thì dựa cột mà nghe -
Uống nước sông, nhớ mạch suối
Uống nước sông, nhớ mạch suối
-
Uống nước nhớ nguồn
Uống nước nhớ nguồn
-
Giàu chủ kho, no đầu bếp, chóng chết quản voi
-
Cha mẹ nói oan
Cha mẹ nói oan
Quan nói hiếp
Chồng có nghiệp nói thừa -
Của rề rề, không bằng một nghề trong tay
Của rề rề, không bằng một nghề trong tay
Dị bản
Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay.
-
Làm thầy nuôi vợ, làm thợ nuôi miệng
Làm thầy nuôi vợ
Làm thợ nuôi miệng -
Sớm rửa cưa
-
Cơm chín tới
-
Cau phơi tái
-
Bói ra ma, quét nhà ra rác
Bói ra ma, quét nhà ra rác
-
Anh em như thể tay chân
Anh em như thể tay chân
-
Chị ngã em nâng
Chị ngã em nâng
-
Kiến đen tha trứng lên cao
Kiến đen tha trứng lên cao
Thế nào cũng có mưa rào rất to
Chú thích
-
- Rươi
- Một loại giun đất nhiều chân, thân nhiều lông tơ, thường sinh ra ở những gốc rạ mục ở những chân ruộng nước lợ. Tới mùa rươi (khoảng tháng 9, tháng 10 âm lịch), rươi sinh sản rất nhiều, bà con nông dân thường bắt về làm mắm ăn.
-
- Tiền trảm hậu tấu
- Chém trước tâu sau (tiền 前: trước; trảm 斬: chém; hậu 後: sau; tấu 奏: tâu, thưa trình). Trong thời phong kiến, đôi khi vua trao cho cận thần quyền tiền trảm hậu tấu, tức là có thể chém người có tội trước rồi mới về tâu trình lại với vua.
-
- Văn tự
- Văn bản, giấy tờ.
-
- Thiên Lôi
- Vị thần có nhiệm vụ làm ra sấm sét theo tưởng tượng của người xưa. Thiên Lôi thường được khắc họa là một vị thần tính tình nóng nảy, mặt mũi đen đúa dữ tợn, tay cầm lưỡi búa (gọi là lưỡi tầm sét). Trong văn hóa Việt Nam, Thiên Lôi còn được gọi là ông Sấm, thần Sấm, hoặc thần Sét.
-
- Giậu
- Tấm tre nứa đan hoặc hàng cây nhỏ và rậm để ngăn sân vườn.
-
- Bìm bìm
- Một loại cây leo, hoa hình phễu, trắng hoặc tím xanh, thường mọc hoang hoặc được trồng làm cảnh ở các bờ rào.
-
- Cốc
- Loài chim lội nước thuộc họ Bồ nông, thức ăn là các loại động vật thủy hải sản nhỏ
-
- Quản voi
- Còn gọi là quản tượng, người lo việc coi sóc và huấn luyện voi.
-
- Cải ngồng
- Một loại cải ăn rất ngọt, được chế biến thành nhiều món ngon.
-
- Chim ra ràng
- Chim non vừa mới đủ lông đủ cánh, có thể bay ra khỏi tổ.
-
- Gà mái ghẹ
- Gà mái non, sắp đẻ.