Ruộng sâu, trâu nái không bằng con gái đầu lòng
Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Bóng chim tăm cá
-
Chung lưng đấu cật
-
Cá bống kho khô
-
Cơm với cá như mạ với con
-
Quá mù ra mưa
Quá mù ra mưa
Dị bản
Quá mù sa mưa
-
Gà đẻ gà cục tác, bác địt bác la làng
-
Thằng mù dẫn dắt thằng mù
Thằng mù dẫn dắt thằng mù
-
Múa vụng chê đất lệch
Múa vụng chê đất lệch
-
Tháo dạ đổ vạ cho chè
Tháo dạ đổ vạ cho chè
-
Năng nhặt chặt bị
-
Già trái non hột
Già trái non hột
-
Khó giữ đầu, giàu giữ của
Khó giữ đầu
Giàu giữ của -
Khôn chẳng qua lẽ, khỏe chẳng qua lời
Khôn chẳng qua lẽ,
Khỏe chẳng qua lờiDị bản
Khôn không qua lẽ,
Khỏe không qua phép
-
Khôn ra miệng, dại ra tay
Khôn ra miệng, dại ra tay
-
Nhất lé nhì lùn tam hô tứ quắn
Dị bản
-
Con sâu làm rầu nồi canh
Con sâu làm rầu nồi canh
Dị bản
Con sâu bỏ rầu nồi canh
-
Liệu việc như thần
Liệu việc như thần
-
Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
-
Khác máu tanh lòng
Chú thích
-
- Bóng chim tăm cá
- Chim bay trên cao khó thấy bóng, cá lội ở vực sâu khó thấy hình. Chỉ người đi không có tin tức gì.
-
- Cá bống
- Một họ cá sông rất quen thuộc ở khắp ba miền Bắc, Trung, Nam (tại đây loài cá này cũng được gọi là cá bóng). Cá bống sống thành đàn, thường vùi mình xuống bùn. Họ Cá bống thật ra là có nhiều loài. Tỉnh Quảng Ngãi ở miền Trung nước ta có loài cá bống sông Trà nổi tiếng, trong khi ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, loài được nhắc tới nhiều nhất là cá bống tượng. Cá bống được chế biến thành nhiều món ăn ngon, có giá trị cao.
-
- Cá rô
- Loại cá rất thường gặp trên các đồng ruộng ở nước ta. Nhân dân ta thường tát đồng để bắt cá rô. Cá rô đồng có thịt béo, thơm, dai, ngon, dù hơi nhiều xương, và được chế biến thành nhiều món ngon như kho, nấu canh, làm bún...
Lưu ý: Có một giống cá khác gọi là cá rô phi, thường được nuôi ở ao, nhưng khi nhắc đến cá rô thì người ta nghĩ ngay đến cá rô đồng.
-
- Cá vược
- Một loại cá sinh trưởng ở nước ngọt, nước lợ và di cư ra vùng nước mặn để đẻ. Ở nước ta, cá vược phân bố dọc bờ biển từ Bắc đến Nam và được đánh giá có giá trị kinh tế cao, đã được thuần hóa để nuôi cả trong điều kiện nước mặn và nước ngọt.
-
- Cá hanh
- Một loài cá nước lợ giống cá chép, sống ở các cửa sông, đầm phá. Thịt cá trắng, ngọt và mềm, chế biến được thành nhiều món ăn.
-
- Mạ
- Mẹ (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Địt
- Đánh rắm (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Bị
- Đồ đựng, thường đan bằng cói hay tre, có quai xách.
-
- Quắn
- Xoăn tít (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Lộ
- (Mắt) lồi.
-
- Khác máu tanh lòng
- Không phải ruột thịt dễ đối xử tệ với nhau.