Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Cá đối bằng đầu
-
Cà rịch cà tang
-
Trai cò đánh nhau, ngư ông đắc lợi
Trai cò đánh nhau, ngư ông đắc lợi
-
Tay xách nách mang
Tay xách nách mang
-
Tiền mất tật mang
Tiền mất tật mang
-
Tai bay vạ gió
Tai bay vạ gió
-
Sống khôn chết thiêng
Sống khôn chết thiêng
-
Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi
Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi
Dị bản
-
Người khôn của khó
Người khôn của khó
-
Mồ cha không khóc, đi khóc đống mối
Mồ cha không khóc, đi khóc đống mối
-
Chữa lợn lành thành lợn què
Chữa lợn lành thành lợn què
-
Người đi chẳng bực bằng người chực nồi cơm
Người đi chẳng bực bằng người chực nồi cơm
-
Ách giữa đàng quàng vào cổ
Dị bản
Ách giữa đàng mang vào cổ
-
Miếng ăn là miếng nhục
Miếng ăn là miếng nhục
Dị bản
Miếng ăn là miếng tồi tàn
-
Mẹ góa con côi
Mẹ góa con côi
-
Mắt la mày lét
Mắt la mày lét
-
Nước đục bụi trong
Nước đục bụi trong
-
Ăn ở như bát nước đầy
Ăn ở như bát nước đầy
-
Đầu mày cuối mắt
Đầu mày cuối mắt
Chú thích
-
- Cá lóc
- Còn có các tên khác là cá tràu, cá quả tùy theo vùng miền. Đây là một loại cá nước ngọt, sống ở đồng và thường được nuôi ở ao để lấy giống hoặc lấy thịt. Thịt cá lóc được chế biến thành nhiều món ăn ngon. Ở miền Trung, cá tràu và được coi là biểu tượng của sự lanh lợi, khỏe mạnh, vì thế một số nơi có tục ăn cá tràu đầu năm.
-
- Đãy
- Cũng gọi là tay nải, cái túi to làm bằng vải, có quai để quàng lên vai, dùng để mang đi đường. Đây là vật dụng thường thấy ở những nhà sư khất thực.
-
- Ách
- Đoạn gỗ cong mắc lên cổ trâu bò để buộc dây kéo xe, cày bừa...
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).