Bài đóng góp:
-
-
Ông khen ông hay bà khen bà giỏi
Ông khen ông hay
Bà khen bà giỏi -
Sự thật che sự bóng
Sự thật che sự bóng
-
Hơi hành giọng tỏi
-
Gả con bù của
Gả con bù của
-
Phải tội mua mạ, phải vạ mua than
Phải tội mua mạ,
Phải vạ mua than -
Bảo hoàng hơn vua
-
Lặn cho sâu, vò đầu cho sạch
Lặn cho sâu, vò đầu cho sạch
-
Kéo cày trả nợ
Kéo cày trả nợ
-
Mọc lông trong bụng
Dị bản
Ác mọc lông trong bụng
-
Vật đến keo, trèo đến mái
-
Tay lọ thì mặt cũng lọ
-
Có thủy có chung
-
Nhát như cáy
-
Ỏng bụng muốn trèo cây cao
-
Muối đổ lòng ai nấy xót
Muối đổ lòng ai nấy xót
-
Một thăng gạo ơn hơn đấu gạo thù
Dị bản
Thăng gạo dưỡng ân
Đấu gạo nuôi thù
-
Đã mưa thì mưa cho khắp
Đã mưa thì mưa cho khắp
-
Dao thử trầu héo, kéo thử lụa sô
-
Hỏi sư mượn lược
Hỏi sư mượn lược
Chú thích
-
- Cơm đắp đầu gối
- Chỉ hành động ăn lót dạ, bắt nguồn từ thói quen của người nông dân.
-
- Hơi hành giọng tỏi
- Chỉ lời nói dèm pha, khó nghe.
-
- Bảo hoàng hơn vua
- Ủng hộ, bảo vệ cái gì đó một cách mù quáng (vua là người muốn bảo vệ hoàng quyền nhất, nhưng ở đây lại muốn bảo vệ hoàng quyền hơn cả vua).
-
- Mọc lông trong bụng
- Lòng dạ độc ác, thâm hiểm.
-
- Keo
- Một trận đấu trong thể thao, đặc biệt là trong môn đấu vật.
-
- Lọ
- Nhọ.
-
- Thủy
- Từ Hán Việt dùng chỉ cái đầu tiên, cái trước hết. Được dùng trong các từ "Khởi thủy", "Thủy tổ", ...
-
- Chung
- Từ Hán Việt dùng chỉ cái sau cùng, được dùng trong các từ "Chung cuộc", "Chung kết", ...
-
- Cáy
- Một loại cua nhỏ, sống ở nước lợ, chân có lông, thường dùng làm mắm.
-
- Bụng ỏng
- Bụng to phình, thường được dùng để gọi đùa người có thai.
-
- Thăng
- Bằng 1/10 đấu.
-
- Đấu
- Đồ dùng để đong thóc gạo ngày trước, bằng khoảng một lít hiện nay.
-
- Một thăng gạo ơn hơn đấu gạo thù
- Giúp người một thăng gạo khi đói, người ta sẽ biết ơn. Nhưng nếu cứ tiếp tục cho gạo, dần dà người nhận sẽ xem đó là chuyện đương nhiên, đến khi không được giúp nữa sẽ sinh hận.
-
- Sô
- Một loại vải dệt thưa, thường dùng để may màn hoặc may tang phục.