Tìm kiếm "Thanh Trì Tó"
-
-
To đàng cấy, nậy ngã ba
-
Cước thoáng con no, cước to con đói
-
Nước cạn đặt nò, nước to đơm đó
-
Vịt già gà tơ
Vịt già, gà tơ
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Chân đi chữ bát dứt khoát lồn to
-
Chị ngã em nâng
Chị ngã em nâng
-
Anh em như thể tay chân
Anh em như thể tay chân
-
Bói ra ma, quét nhà ra rác
Bói ra ma, quét nhà ra rác
-
Cau phơi tái
-
Cơm chín tới
-
Sớm rửa cưa
-
Làm thầy nuôi vợ, làm thợ nuôi miệng
Làm thầy nuôi vợ
Làm thợ nuôi miệng -
Của rề rề, không bằng một nghề trong tay
Của rề rề, không bằng một nghề trong tay
Dị bản
Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay.
-
Cha mẹ nói oan
Cha mẹ nói oan
Quan nói hiếp
Chồng có nghiệp nói thừa -
Giàu chủ kho, no đầu bếp, chóng chết quản voi
-
Uống nước nhớ nguồn
Uống nước nhớ nguồn
-
Uống nước sông, nhớ mạch suối
Uống nước sông, nhớ mạch suối
-
Biết thì thưa thốt
Biết thì thưa thốt
Không biết thì dựa cột mà nghe -
Cốc mò cò xơi
Chú thích
-
- Tô sai
- Từ cũ chỉ nhân viên nhà nước (sai) đi thu thuế ruộng (tô).
-
- Nậy
- Lớn (phương ngữ Nghệ Tĩnh).
-
- Cước thoáng con no, cước to con đói
- Dùng cước thoáng (loại dây câu mảnh) thì cá khó thấy, dễ cắn câu, và ngược lại.
-
- Nò
- Một hệ thống ngư cụ gồm nhiều cọc tre và lưới khá lớn và phức tạp, được đặt ở hướng nước chảy để hứng luồng cá lúc nước ròng.
-
- Đó
- Dụng cụ đan bằng tre hoặc mây, dùng để bắt tôm cá.
-
- Chân chữ bát
- Chân đi khuỳnh ra hai bên như chữ bát 八, dân gian còn gọi là đi "chàng hảng."
-
- Chim ra ràng
- Chim non vừa mới đủ lông đủ cánh, có thể bay ra khỏi tổ.
-
- Gà mái ghẹ
- Gà mái non, sắp đẻ.
-
- Cải ngồng
- Một loại cải ăn rất ngọt, được chế biến thành nhiều món ngon.
-
- Quản voi
- Còn gọi là quản tượng, người lo việc coi sóc và huấn luyện voi.
-
- Cốc
- Loài chim lội nước thuộc họ Bồ nông, thức ăn là các loại động vật thủy hải sản nhỏ