Người biết chẳng nói, người nói chẳng biết
Tìm kiếm "ngũ sắc"
-
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Cha chết không lo, lo trâu méo lồn
Cha chết không lo, lo trâu méo lồn
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Lo co đầu gối, lo rối lông lồn
Lo co đầu gối
Lo rối lông lồn -
Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
-
Của đi thay người
Của đi thay người
-
Con giun xéo lắm cũng quằn
Con giun xéo lắm cũng quằn
-
Chết vinh còn hơn sống nhục
Chết vinh còn hơn sống nhục
Dị bản
Chết trong còn hơn sống đục
Chết đứng còn hơn sống quỳ
-
Gừng càng già càng cay
Gừng càng già càng cay
-
Học tài thi phận
Học tài thi phận
-
Sừng cánh ná
Dị bản
-
Lắm duyên, nhiều nợ, lắm vợ, nhiều cái oan gia
Dị bản
Lắm con, nhiều nợ,
Lắm vợ nhiều nỗi oan gia.
-
Một điều nhịn, chín điều lành
Một điều nhịn, chín điều lành
-
Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học
Muốn biết phải hỏi,
Muốn giỏi phải học -
Trông mặt mà bắt hình dong
-
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
Thuốc đắng dã tật,
Sự thật mất lòng -
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để phúc
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để phúc
-
Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông
Dị bản
Tôm chạng vạng, cá rạng đông
-
Thuận vợ thuận chồng, tát bể Đông cũng cạn
Thuận vợ thuận chồng, tát bể Đông cũng cạn
-
Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
Thương cho roi cho vọt,
Ghét cho ngọt cho bùi -
Thua thầy một vạn không bằng kém bạn một li
Thua thầy một vạn không bằng kém bạn một li
Dị bản
Thua trời một vạn không bằng thua bạn một li
Chú thích
-
- Nỏ
- Một loại vũ khí cổ truyền thường được dùng trong săn bắn và chiến tranh trước đây. Một chiếc nỏ đơn giản gồm một cánh nỏ nằm ngang hơi cong, đẽo từ một loại gỗ có sức đàn hồi cao, lắp vào báng nỏ có xẻ rãnh để đặt mũi tên. Trước khi bắn, cánh nỏ bị uốn cong bằng cách kéo căng và gài dây cung vào lẫy nỏ. Khi bóp cò, sức đàn hồi của cánh nỏ bắn mũi tên ra với sức đâm xuyên lớn và độ chính xác cao. Cây nỏ nổi tiếng trong lịch sử dân tộc ta với truyền thuyết nỏ thần của An Dương Vương, bắn một phát ra nhiều mũi tên đồng, đánh lui quân xâm lược. Trong kháng chiến chống Pháp, nhiều dân tộc Tây Nguyên đã dùng nỏ giết được nhiều quân địch.
Ở một số vùng, nỏ cũng được gọi là ná (lưu ý phân biệt với cái ná bắn đạn sỏi).
-
- Ná
- Dụng cụ bắn đá cầm tay, thường làm từ một chạc cây hoặc bằng hai thanh tre ghép với nhau, đầu có dây cao su để căng ra. Từ này có nguồn gốc từ tiếng Khmer sna.
-
- Gàu giai
- Có nơi gọi là gàu dây, dụng cụ nhà nông dùng để tát nước cho lúa hoặc tát ao, tát đầm khi bắt cá. Gàu giai được đan bằng tre, nứa hoặc mây. Khi tát nước, hai người đứng hai bên, mỗi người nắm một đầu thừng để cùng tát.
-
- Oan gia
- Người thù ghét (từ Hán Việt).
-
- Hình dong
- Hình dung, hình dáng bên ngoài (từ Hán Việt).