Tìm kiếm "kinh thành huế"
-
-
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối -
Sói vào nhà, không mất gà cũng mất vịt
Sói vào nhà, không mất gà cũng mất vịt
-
Có bột mới gột nên hồ
Dị bản
Không bột sao gột nên hồ.
-
Bóc ngắn, cắn dài
Bóc ngắn, cắn dài
-
Lừ đừ như ông từ vào đền
-
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
-
Biết qua chưa bằng làm qua, làm qua chưa bằng lầm qua
Biết qua chưa bằng làm qua
Làm qua chưa bằng lầm qua -
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
-
Trâu chậm uống nước đục
Trâu chậm uống nước đục
-
Giàu con út, khó con út
Giàu con út, khó con út
-
Làm vua một làng hơn làm quan một nước
Làm vua một làng hơn làm quan một nước
-
Rau nào sâu nấy
Rau nào sâu nấy
-
Mưa dầm thấm lâu
Mưa dầm thấm lâu
-
Cái trước đau, cái sau rái
-
Cả thuyền cả sóng
Cả thuyền cả sóng
Dị bản
To thuyền lớn sóng
-
Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ
-
Ba tháng trông cây không bằng một ngày trông quả
Ba tháng trông cây không bằng một ngày trông quả
-
Chó treo, mèo đậy
-
Dao sắc không gọt được chuôi
Dao sắc không gọt được chuôi
Chú thích
-
- Rau ngót
- Còn gọi là rau bồ ngót, bù ngọt hoặc bầu ngọt, một dạng cây bụi, có thể cao đến 2 m, phần thân khi già cứng chuyển màu nâu. Lá cây rau ngót hình bầu dục, mọc so le; sắc lá màu lục thẫm, rau có vị ngọt. Khi hái ăn, thường chọn lá non (món phổ biến là canh rau ngót thịt bằm). Rau ngót được dùng trong y học dân gian thuốc Nam để chữa một số bệnh.
-
- Rau sam
- Một loại cỏ dại sống quanh năm ở những vùng ẩm mát như bờ ruộng, bờ mương, ven đường hoặc mọc xen kẽ trong những luống hoa màu. Thân gồm nhiều cành màu đỏ nhạt, lá hình bầu dục, phiến lá dày, mặt láng, mọc bò lan trên mặt đất. Rau sam có thể dùng để ăn như những loại rau trồng khác. Rau sam phơi khô dùng làm thuốc.
-
- Gột
- Quấy cho đặc sánh lại.
-
- Ông từ
- Người (thường là cao tuổi) chuyên lo việc trông coi các đền, chùa, miếu mạo.
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Sàng
- Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Hành động dùng cái sàng mà lắc cho vật vụn rơi xuống, vật to còn lại cũng gọi là sàng.
-
- Rái
- Sợ hãi, e ngại. Có chỗ đọc là dái.
-
- Đom đóm
- Loài côn trùng cánh cứng nhỏ có khả năng phát quang, có tập tính hoạt động về ban đêm, con đực thường có cánh và bay vào những đêm đầu mùa hạ.
-
- Tra hạt
- Đặt hạt giống cây vào vùng đất đã được vun xới, tạo luống, tạo lỗ, chuẩn bị cho việc trồng cây.
-
- Tua rua
- Tên gọi dân dã trong tiếng Việt của cụm sao phân tán M45 trong chòm Kim Ngưu (Taurus), ở Việt Nam thường thấy được vào lúc sáng sớm đầu tháng 6 dương lịch. Tua Rua còn được nông dân đồng bằng Bắc Bộ gọi là Sao Mạ vì xuất hiện trên bầu trời vào thời vụ gieo mạ lúa mùa chính vụ. Trong bầu trời đêm thì mắt thường có thể nhìn thấy chín ngôi sao sáng nhất của cụm sao này, vì thế trong dân gian mới có câu "Sao Tua (Vua) chín cái nằm kề."
-
- Xem chú thích Treo.