Trăm cái khôn đồn một cái dại
Tìm kiếm "đời con"
-
-
Dầu cho bữa đói bữa no
-
Đi qua cúi nón ngang đầu
-
Thiếu chi hoa lý hoa lài
-
Ai cũng muốn phấn dồi lên mặt
-
Tiếng anh ăn học cao cường
-
Một năm là mấy tháng xuân
-
Một ngày liệu ở giờ Dần
-
Xa mỏi chân, gần mỏi miệng
-
Treo đầu dê, bán thịt chó
Treo đầu dê,
Bán thịt chó -
Bố đĩ giàu, bố đĩ tiên
-
Đói lòng ăn đọt chuối ri
-
Trời còn khi nắng khi mưa
Trời còn khi nắng khi mưa
Ngày còn khi sớm khi trưa nữa ngườiDị bản
Trời có khi nắng khi mưa
Người cũng khi sớm khi trưa thất thường
-
Màn hoa lại trải chiếu hoa
-
Áo trắng không vắn không dài
-
Nhà rách vách nát
Nhà rách vách nát
-
Áo rách chi lắm, áo ơi
-
No nên bụt, đói ra ma
No nên bụt, đói ra ma
-
Nón anh quai xanh quai đỏ, đồ bỏ mái hè
-
No dồn đói góp
No dồn đói góp
Chú thích
-
- Thác
- Chết, mất, qua đời (từ Hán Việt).
-
- Vì chưng
- Bởi vì (từ cổ).
-
- Thiên lý
- Một loại cây dây leo, thường được trồng thành giàn lấy bóng mát, lá non và hoa dùng để nấu ăn.
-
- Nhài
- Còn gọi là lài, loại cây nhỏ có hoa màu trắng rất thơm. Nhân dân ta thường dùng hoa lài để ướp trà.
-
- Dồi
- Đánh phấn cho dính vào da.
-
- Bình hương
- Loại lọ bằng gỗ, sành hoặc sứ, thường có hoa văn, để cắm và thắp nhang trên bàn thờ hoặc những chỗ thờ cúng khác. Tùy theo hình dạng mà bình hương cũng gọi là bát hương hoặc nồi hương.
-
- Cần
- Siêng năng (từ Hán Việt).
-
- Chuối ri
- Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Chuối ri, hãy đóng góp cho chúng tôi.
-
- Vắn
- Ngắn (từ cổ).
Tự biệt nhiều lời so vắn giấy
Tương tư nặng gánh chứa đầy thuyền
(Bỏ vợ lẽ cảm tác - Nguyễn Công Trứ)
-
- Bận
- Mặc (quần áo).
-
- Đám
- Đám cưới, đám giỗ, tiệc tùng nói chung (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Mần
- Làm (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Như mần ăn, mần việc, đi mần...
-
- Rận
- Loại côn trùng nhỏ, thân dẹp, không cánh, hút máu, sống kí sinh trên người và một số động vật.
-
- Hè
- Dải đất nền phía trước hoặc chung quanh nhà.