Những bài ca dao - tục ngữ về "cái nón":

Chú thích

  1. Mây
    Tên chung của khoảng hơn 600 loài dây leo thuộc họ cọ, thân có nhiều gai, mọc nhiều ở các vùng rừng núi nước ta. Gỗ mây rất dẻo, được khai thác để sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, đồ dùng trong gia đình như bàn, ghế, đan giỏ đựng... Loài mây được trồng và sử dụng nhiều nhất ở nước ta là mây nếp.

    Dây mây

    Dây mây

  2. Vìa
    Về (phương ngữ Trung và Nam Bộ), thường được phát âm thành dìa.
  3. Dầu
    Để đầu trần (phương ngữ).
  4. Ống điếu
    Vật dụng hình ống nói chung dùng để nhét thuốc lá hoặc thuốc phiện vào để đốt rồi hút.

    Ống điếu

    Ống điếu

  5. Chí
    Đến, kéo dài cho đến (từ Hán Việt).
  6. Khi không
    Không có nguyên cớ gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  7. Bậu
    Cũng nói là em bậu, tiếng gọi người tiếp chuyện với mình, khác giới tính, có ý thương mến, thân mật. Cách xưng hô "qua, bậu" thường được dùng trong quan hệ vợ chồng, người yêu (phương ngữ Nam Bộ).
  8. Dải đất nền phía trước hoặc chung quanh nhà.
  9. Bận
    Mặc (quần áo).
  10. Vì chưng
    Bởi vì (từ cổ).
  11. Có bản chép: Gương tàu.
  12. Dao lá trúc
    Dao sắc bén và mỏng như lá trúc.
  13. Tợ
    Tựa như, giống như (phương ngữ Nam Bộ).