Tìm kiếm "chân đạp hai thuyền"

Chú thích

  1. Ống đồng
    Ống quyển, cẳng chân.
  2. Phên
    Đồ đan bằng tre, nứa, cứng và dày, dùng để che chắn. Một số vùng ở Bắc Trung Bộ gọi là phên thưng, bức thưng.

    Tấm phên

    Tấm phên

  3. Làm mai
    Còn gọi là làm mối, mai mối. Người làm mai gọi là ông (bà) mối hay ông (bà) mai, là người đứng trung gian, giới thiệu cho hai bên trai gái làm quen hoặc cưới nhau.
  4. Nọng
    Khoanh thịt ở cổ gia súc cắt ra, thường không ngon.
  5. Núi, rừng nói chung (phương ngữ Trung Bộ).
  6. Qua
    Từ người lớn dùng để tự xưng một cách thân mật với người nhỏ, hoặc cách tự xưng có đôi chút tính chất khách quan, nhưng thân tình (Từ điển từ ngữ Nam Bộ - Huỳnh Công Tín).
  7. Rượu lưu ly
    Rượu tiễn. Rượu người con gái rót mời cha mẹ uống trong lễ đón dâu, trước khi về nhà chồng thường được gọi là rượu lưu ly.
  8. Nỏ mồm
    Lắm lời và lớn tiếng, thường hay cãi lại người khác.
  9. Dãi
    Phơi ra, trải ra.
  10. Khinh
    Nhẹ, coi nhẹ (từ Hán Việt).
  11. Mựa
    Chớ, đừng (từ cổ).

    Chăn dân mựa nữa mất lòng dân
    (Nguyễn Trãi)

  12. Tửu điếm
    Quán rượu (từ Hán Việt).
  13. Trà đình
    Quán trà (từ Hán Việt).