Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Biết thì thưa thốt
Biết thì thưa thốt
Không biết thì dựa cột mà nghe -
Uống nước sông, nhớ mạch suối
Uống nước sông, nhớ mạch suối
-
Uống nước nhớ nguồn
Uống nước nhớ nguồn
-
Giàu chủ kho, no đầu bếp, chóng chết quản voi
-
Cha mẹ nói oan
Cha mẹ nói oan
Quan nói hiếp
Chồng có nghiệp nói thừa -
Của rề rề, không bằng một nghề trong tay
Của rề rề, không bằng một nghề trong tay
Dị bản
Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay.
-
Làm thầy nuôi vợ, làm thợ nuôi miệng
Làm thầy nuôi vợ
Làm thợ nuôi miệng -
Sớm rửa cưa
-
Cơm chín tới
-
Cau phơi tái
-
Bói ra ma, quét nhà ra rác
Bói ra ma, quét nhà ra rác
-
Anh em như thể tay chân
Anh em như thể tay chân
-
Chị ngã em nâng
Chị ngã em nâng
-
Kiến đen tha trứng lên cao
Kiến đen tha trứng lên cao
Thế nào cũng có mưa rào rất to
Chú thích
-
- Cốc
- Loài chim lội nước thuộc họ Bồ nông, thức ăn là các loại động vật thủy hải sản nhỏ
-
- Quản voi
- Còn gọi là quản tượng, người lo việc coi sóc và huấn luyện voi.
-
- Cải ngồng
- Một loại cải ăn rất ngọt, được chế biến thành nhiều món ngon.
-
- Chim ra ràng
- Chim non vừa mới đủ lông đủ cánh, có thể bay ra khỏi tổ.
-
- Gà mái ghẹ
- Gà mái non, sắp đẻ.