Miệng ăn núi lở
Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Ăn sung mặc sướng
Ăn sung mặc sướng
-
Méo mó có hơn không
Méo mó có hơn không
-
Chân cứng đá mềm
Chân cứng đá mềm
-
Thách nhà giàu húp tương
-
Rút dây động rừng
Rút dây động rừng
-
Ném chuột sợ vỡ bình
Ném chuột sợ vỡ bình
-
Có tiền chó hóa kỳ lân, không tiền kỳ lân hóa chó
-
Mụt ruồi bên mép, ăn thép cả làng
Dị bản
-
Quân tử lắm lông chân, tiểu nhân nhiều lông rốn
Dị bản
Quân tử lông chân,
Tiểu nhân lông ngựcQuân tử lông chân,
Tiểu nhân lông nách
-
Gà đẻ trứng vàng
Gà đẻ trứng vàng
-
Con so về nhà nạ, con rạ về nhà chồng
-
Lấy con xem nạ, lấy gái góa xem đời chồng xưa
-
Quen việc nhà nạ, lạ việc nhà chồng
Quen việc nhà nạ, lạ việc nhà chồng
-
Con có nạ như thiên hạ có vua
-
Rồng rồng theo nạ, quạ theo gà con
-
Mặt trơ trán bóng
Mặt trơ trán bóng
-
Không có chó bắt mèo ăn cứt
Không có chó bắt mèo ăn cứt
-
Nói thật mất lòng
-
Cái khó bó cái khôn
Cái khó bó cái khôn
Dị bản
Cái khó ló cái khôn
Chú thích
-
- Thách nhà giàu húp tương
- Thách thức ai đó làm một việc quá dễ dàng so với khả năng của họ.
-
- Mụt ruồi
- Nốt ruồi (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Thép
- Chực, nhờ của người khác. Bú thép là bú nhờ; ăn thép là ăn chực.
-
- Màng tang
- Thái dương (phương ngữ).
-
- Vít
- Nốt ruồi (phương ngữ).
-
- Con so
- Con đầu lòng.
-
- Nạ
- Mẹ. Theo học giả An Chi, đây là một từ Việt gốc Hán, bắt nguồn từ chữ 女 (nữ).
-
- Thiên hạ
- Toàn bộ mọi vật, mọi người. Đây là một khái niệm có gốc từ Trung Quốc (thiên 天 (trời) hạ 下 (ở dưới), nghĩa đen là "dưới gầm trời").
"Nào ta biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ." (Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân)
-
- Sòng
- Phân minh và ngay thẳng.
