Chú tôi trồng mía trồng khoai
Bớ thím ghe chài lấy chú tôi không?
Toàn bộ nội dung
-
-
Trong nhà bằng cái bắp tay
-
Lấy thịt đè người
Lấy thịt đè người
-
Làm vườn ăn trái sâu, đi câu ăn cá chết
Làm vườn ăn trái sâu,
Đi câu ăn cá chết -
Làm ruộng thì ra, làm nhà thì tốn
Làm ruộng thì ra,
Làm nhà thì tốn -
Hoa kia tươi tốt rườm rà
-
Nón mới giột nước trời mưa
-
Gái không chồng như nhà không nóc
Gái không chồng như nhà không nóc,
Trai không vợ như cọc long chân.Dị bản
Gái không chồng như nhà không nóc,
Trai không vợ như cọc không trâu
-
Đàn ông vượt bể có chúng có bạn
-
Hương năng thắp năng khói
Hương năng thắp năng khói,
Người năng nói năng lỗi. -
Thứ nhất thịt bò tái, thứ nhì gái đương tơ
-
Nhà không chủ như tủ không khóa
Nhà không chủ như tủ không khóa
-
Tham thì thâm, đa dâm thì chết
Tham thì thâm, đa dâm thì chết
-
Vợ dại không hại bằng đũa vênh
-
Sống quê cha, ma quê chồng
Sống quê cha, ma quê chồng
-
Xấu đều hơn tốt lỏi
-
Bắng nhắng như nhặng vào chuồng tiêu
Bắng nhắng như nhặng vào chuồng tiêu
Dị bản
Bắng nhắng như nhặng vào chuồng trâu
-
Đến chậm gặm xương
Đến chậm gặm xương
-
Gió thổi là chổi trời
Gió thổi là chổi trời
-
Dốt đặc cán mai
Chú thích
-
- Tày
- Bằng (từ cổ).
-
- Nia
- Dụng cụ đan bằng tre, hình tròn, có vành, rất nông, dùng để đựng và phơi nông sản (gạo, lúa)...
-
- Ống điếu
- Vật dụng hình ống nói chung dùng để nhét thuốc lá hoặc thuốc phiện vào để đốt rồi hút.
-
- Vượt cạn
- Chỉ việc sinh nở.
-
- Trai (gái) tơ
- Trai gái mới lớn, chưa có vợ có chồng.
-
- Vênh
- Cong lên một bên.
-
- Lỏi
- Khập khiễng, không đồng đều.
-
- Mai
- Còn gọi cái thêu, thuổng hay xuổng, một dụng cụ gồm một lưỡi sắt nặng, to và phẳng, tra vào cán dài, để đào, xắn đất.


