Mùa nực gió đông thì đồng đầy nước
Tìm kiếm "Thịnh Liệt"
-
-
Đầu xuôi, đuôi lọt
Đầu xuôi, đuôi lọt
-
Vạch lá tìm sâu
Vạch lá tìm sâu
-
Vẽ đường cho hươu chạy
Vẽ đường cho hươu chạy
-
Có thực mới vực được đạo
-
Làm người thì khó làm chó thì dễ
Làm người thì khó
Làm chó thì dễ -
Anh em cột chèo như mèo với chó
-
Chơi với chó, chó liếm mặt
Chơi với chó, chó liếm mặt
-
Quan nhất thời, dân vạn đại
-
Miệng quan trôn trẻ
-
Muốn nói oan làm quan mà nói
Muốn nói oan làm quan mà nói
-
Tiền vào quan như than vào lò
Tiền vào quan như than vào lò
Dị bản
Của vào quan như than vào lò.
-
Quan hai, lại một
-
Quan thì xa, bản nha thì gần
Quan thì xa, bản nha thì gần
-
Quan tha, nha bắt
Quan tha, nha bắt
-
Quan muốn sang, nhà hàng muốn đắt
Quan muốn sang,
Nhà hàng muốn đắtDị bản
Làm quan muốn sang
Bán hàng muốn đắt
-
Của quan có thần, của dân có nọc
-
Tuần hà là cha kẻ cướp
-
Túi ông xã, quả nhà hàng
-
Miệng ông cai, vai đầy tớ
Dị bản
Miệng ông cai, vai tên lính
Chú thích
-
- Có thực mới vực được đạo
- Có thực là có ăn. Đạo là những nguyên tắc tốt đẹp, những điều to tát, thiêng liêng, lý tưởng. Có thực mới vực được đạo ý nói khi những nhu cầu vật chất căn bản được đáp ứng, người ta mới làm được việc tốt hay việc lớn.
-
- Anh em cọc chèo
- Những người cùng làm rể trong một gia đình, còn gọi là anh em cột chèo, anh em đồng hao hay anh em đứng nắng.
-
- Trôn
- Mông, đít, đáy (thô tục).
-
- Nha lại
- Người giúp việc cho quan tri huyện, tri phủ.
-
- Của quan có thần, của dân có nọc
- Ai cũng có cách giữ của cải – quan giữ của của quan thì dân cũng giữ của của dân.
-
- Tuần hà
- Chức quan chuyên coi trách trông nom về việc giao thông buôn bán trên sông ngày xưa.
-
- Xã
- Người có chức vị trong làng xã ngày xưa.
-
- Quả
- Đồ đựng hình tròn, có nắp đậy, thường được dùng để đựng lễ vật khi đi hỏi cưới.
-
- Cai
- Từ gọi tắt của cai vệ, chức danh chỉ huy một tốp lính dưới thời thực dân Pháp.