Tìm kiếm "Thịnh Liệt"
-
-
Gà đen chân trắng, mẹ mắng cũng mua
-
Lợn thả, gà nhốt
-
Lợn đói một năm không bằng tằm đói một bữa
-
Một nong tằm là năm nong kén
-
Ao sâu tốt cá
Ao sâu tốt cá
-
Ao sâu tốt cá, hiểm dạ hại mình
Ao sâu tốt cá, hiểm dạ hại mình
Dị bản
Ao sâu tốt cá, độc dạ khốn thân
-
Chín gang trâu cười, mười gang trâu khóc
-
Cán cuốc bằng tai, cán mai bằng đầu
-
Đất thiếu trồng dừa, đất thừa trồng cau
Dị bản
Thiếu đất trồng dừa
Thừa đất trồng cau.
-
Thứ nhất thả cá, thứ nhì gá bạc
-
Ăn lúc đói, nói lúc say
-
Gái thương chồng đương đông buổi chợ, trai thương vợ nắng quái chiều hôm
-
Ăn cơm với mắm thì ngắm về sau
Dị bản
Ăn cơm mắm, thấm về lâu.
-
Mít chạm cành, chanh chạm rễ
Dị bản
Mía chặt cành
Chanh chặt rễ
-
Cần xuống, muống lên
-
Cạn ao, bèo đến đất
Dị bản
Cạn ao, bèo xuống đất
-
Ếch thấy hoa thì vồ
Ếch thấy hoa thì vồ
-
Sông lở, sóng còn
Sông lở, sóng còn
-
Gà đẻ cục tác
Chú thích
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Tằm
- Còn gọi là tằm tơ, ấu trùng của loài bướm tằm. Tằm ăn lá dâu tằm và nhả tơ thành kén. Tằm đã sẵn sàng nhả tơ được gọi là tằm chín, có màu vàng óng hoặc đỏ nâu bóng, trong suốt. Tơ tằm dùng để dệt lụa và có giá trị kinh tế cao.
-
- Cuốc
- Nông cụ gồm một bản sắt bén (gọi là lưỡi cuốc) gắn vào ống tre cật để cầm (gọi là cán cuốc), dùng để đào xới đất. Động tác đào xới đất bằng cuốc cũng gọi là cuốc đất.
-
- Mai
- Còn gọi cái thêu, thuổng hay xuổng, một dụng cụ gồm một lưỡi sắt nặng, to và phẳng, tra vào cán dài, để đào, xắn đất.
-
- Thách cá
- Trong một độ gà chọi hay cá thia thia, sau khi xem xét kĩ lưỡng con vật rồi, những người cầm chắc con của mình chọn sẽ thắng, bèn thách mọi người bắt số tiền cá của mình (Việt Nam tự điển - Lê Văn Đức). Còn nói thả cá.
-
- Gá bạc
- Tổ chức đánh bạc.
-
- Rau cần
- Một loại rau xanh thường được nhân dân ta trồng để nấu canh, xào với thịt bò, hoặc làm vị thuốc.
-
- Cạn ao, bèo đến đất
- Đã hết thời, hết chỗ dựa dẫm thì để lộ bản chất thấp kém của mình.