Bờ bụi tối tăm anh quơ nhằm thau bể
Cưới con vợ chửa về, thổi lửa queo râu.
Tìm kiếm "vu quy"
-
-
Nồi nào vung nấy
Nồi nào vung nấy.
-
Trâu chậm uống nước dơ, trâu ngơ ăn cỏ héo
Trâu chậm uống nước dơ
Trâu ngơ ăn cỏ héo -
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
-
Ở nhà với vợ thì vui
-
Cho nhau vàng, không bằng trỏ đàng đi buôn
-
Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn
Ngựa chạy có bầy
Chim bay có bạn -
Chó ghét người gặm xương
Chó ghét người gặm xương
Mèo thương người hay nhử -
Trâu buộc ghét trâu ăn
Trâu buộc ghét trâu ăn
-
Đẹp như tiên, lo phiền cũng xấu
Đẹp như tiên, lo phiền cũng xấu
-
Thả con săn sắt, bắt con cá rô
-
Lá rụng về cội
Lá rụng về cội.
-
Lợi bất cập hại
Lợi bất cập hại.
-
Sói vào nhà, không mất gà cũng mất vịt
Sói vào nhà, không mất gà cũng mất vịt
-
Có bột mới gột nên hồ
Dị bản
Không bột sao gột nên hồ.
-
Có thóc mới bóc ra gạo
Có thóc mới bóc ra gạo
-
Muốn ăn phải lăn vào bếp
Muốn ăn phải lăn vào bếp
Muốn chết phải lết vô hòm -
Nhà giàu tham việc, thất nghiệp tham ăn
Nhà giàu tham việc, thất nghiệp tham ăn
-
Giàu hay mần, bần hay ăn
Giàu hay mần, bần hay ăn
-
Tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống
Tiền vào nhà khó như gió vào nhà trống
Chú thích
-
- Ngưu
- Con trâu (từ Hán Việt).
-
- Tầm
- Tìm (từ Hán Việt)
-
- Mã
- Con ngựa (từ Hán Việt).
-
- Thấy bà
- Cách nói nhấn mạnh thể hiện ý: nhiều hơn bình thường, rất, lắm (khẩu ngữ).
-
- Thịt thà
- Thịt thực phẩm nói chung
-
- Hổng
- Không (khẩu ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Săn sắt
- Còn gọi là cá thia lia hoăc cá thia, cá cờ, một loại cá nước ngọt hoặc nước lợ, thân hình rất nhỏ nhưng rất phàm ăn.
-
- Cá rô
- Loại cá rất thường gặp trên các đồng ruộng ở nước ta. Nhân dân ta thường tát đồng để bắt cá rô. Cá rô đồng có thịt béo, thơm, dai, ngon, dù hơi nhiều xương, và được chế biến thành nhiều món ngon như kho, nấu canh, làm bún...
Lưu ý: Có một giống cá khác gọi là cá rô phi, thường được nuôi ở ao, nhưng khi nhắc đến cá rô thì người ta nghĩ ngay đến cá rô đồng.
-
- Gột
- Quấy cho đặc sánh lại.