Tìm kiếm "ngũ sắc"
-
-
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
-
Đời cua cua máy, đời cáy cáy đào
-
Chó treo, mèo đậy
-
Yêu trẻ, trẻ đến nhà
Yêu trẻ, trẻ đến nhà
Kính già, già để tuổi cho -
Thề cá trê chui ống
Dị bản
Thề cá trê chui cống
-
Cơm tẻ mẹ ruột
-
Đặt cày trước trâu
-
Chật nhà hơn chật bụng
Chật nhà hơn chật bụng
-
Mèo nhỏ bắt chuột con
Mèo nhỏ bắt chuột con
-
Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
Khôn lấy của che thân
Dại lấy thân che của -
Được kiện mười bốn quan năm
-
Ngơ ngơ như bò đội nón
-
Nghịch như quỷ sứ
Nghịch như quỷ sứ
-
Nghèo xơ nghèo xác
Nghèo xơ nghèo xác
-
Nghề chơi cũng lắm công phu
Nghề chơi cũng lắm công phu
-
Nghiêng nước nghiêng thành
Nghiêng nước nghiêng thành
-
Ngồi mát ăn bát vàng
Ngồi mát ăn bát vàng
-
Ngu si hưởng thái bình
Ngu si hưởng thái bình
-
Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm
Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm
Chú thích
-
- Trăm
- Nói líu lo (từ gốc Hán, theo Đại Nam quấc âm tự vị).
-
- Cáy
- Một loại cua nhỏ, sống ở nước lợ, chân có lông, thường dùng làm mắm.
-
- Xem chú thích Treo.
-
- Cá trê
- Tên một họ cá da trơn nước ngọt phổ biến ở nước ta. Cá trê có hai râu dài, sống trong bùn, rất phàm ăn. Nhân dân ta thường đánh bắt cá trê để làm các món kho, chiên hoặc gỏi.
-
- Cơm tẻ
- Cơm nấu bằng gạo tẻ, là cơm ăn hằng ngày.
-
- Cày
- Nông cụ dùng sức kéo của trâu, bò hay của máy cày, để xúc và lật đất. Cày gồm hai bộ phận chính: Lưỡi cày (ban đầu làm bằng gỗ, sau bằng sắt hoặc thép) và bắp cày bằng gỗ. Nếu cày bằng trâu bò, lại có thêm gọng cày nối từ bắp cày chạy dài đến ách để gác lên vai trâu, bò.