Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu, sẽ đánh bên thành cũng kêu
Tìm kiếm "cúng"
-
-
Cau non khéo bửa cũng dày
-
Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh
Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh
-
Cây khô xuống nước cũng khô
-
Lật đật thì đất cũng đè
-
Rượu ngon cái cặn cũng ngon
-
Gỗ cẩm lai cậy cứng
-
Khi say một chén cũng say
Khi say một chén cũng say
Khi nên tình nghĩa một ngày cũng nên -
Cây cao mấy trượng cũng trèo
-
Cây xanh thời lá cũng xanh
-
Thương nhau nước đục cũng trong
Thương nhau nước đục cũng trong
Ghét nhau nước chảy giữa dòng cũng dơ -
Có ai những bận cùng ai
Có ai những bận cùng ai
Vắng ai giường rộng chiếu dài dễ lăn
Vì chàng thiếp phải mua mâm
Những như mình thiếp bốc ngầm cũng xong
Vì chàng thiếp phải long đong
Những như mình thiếp là xong một bề. -
Bắc thang lên đến cung mây
-
Nói phải củ cải cũng nghe
Nói phải củ cải cũng nghe
-
Nước chảy lâu đâu cũng tới
Nước chảy lâu đâu cũng tới
-
Anh thưa với mẹ cùng cha
Anh thưa với mẹ cùng cha
Nếp mà lộn tẻ, lựa ra hay đừng?
Đò đưa đến bên đò ngưng
Anh thương em thuở trước, nửa chừng lại thôi! -
Cây rầu thì lá cũng rầu
Cây rầu thì lá cũng rầu
Anh về anh để mối sầu cho ai. -
Hoa thơm xuống đất cũng thơm
-
Con giun xéo lắm cũng quằn
Con giun xéo lắm cũng quằn
-
Bữa ăn có cá cùng canh
Bữa ăn có cá cùng canh
Anh chưa mát dạ bằng anh thấy nàngDị bản
Ăn cơm có cá, có canh
Ăn vô mát bụng như anh gặp nàng
Chú thích
-
- Bửa
- Bổ (phương ngữ miền Trung).
-
- Têm trầu
- Quệt vôi vào lá trầu không, cuộn lại rồi cài chặt lại bằng cuống lá để thành một miếng trầu vừa miệng ăn.
-
- Thầy
- Cha, bố (phương ngữ một số địa phương Bắc và Bắc Trung Bộ).
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Bất luận
- Không kể.
-
- Cẩm lai
- Một loại cây cao, tán rộng, cho gỗ rất cứng. Gỗ cẩm lai là một loại gỗ quý, được khai thác để làm nhà cửa, bàn ghế, đồ thủ công mĩ nghệ...
-
- Cậy
- Ỷ vào sức mạnh, quyền thế hay tiền bạc.
-
- Sưa
- Còn được gọi là huỳnh đàn, trắc thối, một loại cây thân cao, tán rộng, dẻo dai, chống chịu gió bão tốt, cho gỗ quý. Gỗ sưa chắc, thơm và nặng hơn gỗ bình thường, đặc biệt có vân gỗ rất đẹp nên rất được ưa chuộng để làm những đồ mĩ nghệ có ý nghĩa phong thủy, tâm linh. Cây sưa cũng được trồng lấy bóng mát.
-
- Cá cơm
- Cũng gọi là cá duội (ruội) hay cá chi, một loại cá biển phổ biến ở Việt Nam, có thể chế biến thành các món ăn, phơi làm khô cá, hoặc làm nước mắm.
-
- Cá chày
- Một loại cá nước ngọt thường gặp ở nước ta, dân gian còn gọi là cá rói. Cá thường sống thành đàn lớn, thân cá gần tròn, đầu to vừa, mõm tù, ngắn, có hai đôi râu bé, mắt nhỏ và đỏ, lưng và đầu hơi đen, bụng vàng hay trắng nhợt. Nhân dân ta thường đánh bắt (câu, lưới) cá chày để chế biến thành các món canh, kho, chiên giòn...
-
- Trượng
- Đơn vị đo chiều dài cổ của Việt Nam và Trung Hoa. Một trượng dài khoảng 4 mét. Trong văn học cổ, "trượng" thường mang tính ước lệ (nghìn trượng, trăm trượng…).
-
- Dặm
- Đơn vị đo chiều dài được dùng ở Việt Nam và Trung Quốc ngày trước. Một dặm dài 400-600 m (tùy theo nguồn).
-
- Thời
- Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
-
- Vuông tròn
- Toàn vẹn, tốt đẹp về mọi mặt.
-
- Cuội
- Một nhân vật trong truyện cổ tích Việt Nam. Chú Cuội (hay thằng Cuội) là một người tiều phu. Cuội có một cây đa thần, lá có khả năng cải tử hoàn sinh. Một hôm vợ Cuội tưới nước bẩn vào gốc cây đa, cây đa trốc gốc bay lên trời. Cuội bám vào rễ đa kéo lại, nhưng cây đa bay lên đến tận cung Trăng. Từ đó trên cung Trăng có hình chú Cuội. (Xem thêm: Sự tích chú Cuội cung trăng).
-
- Giòn
- Xinh đẹp, dễ coi (từ cổ).