Vô duyên dầu bận áo sa
Áo ra đằng áo, người ra đằng người
Có duyên dầu bận áo tơi
Đầu đội nón cời, duyên vẫn hoàn duyên
Tìm kiếm "đàng xa"
- 
        
        
        
    
    
- 
        
        
        
    
    Bé nhưng mà bé hạt tiêuBé nhưng mà bé hạt tiêu 
 Bé cay bé đắng bé xiêu lòng người
- 
        
        
        
    
    Học đòi ăn ớt với gừngHọc đòi ăn ớt với gừng 
 Vừa cay vừa đắng, lại trừng mắt lên!Dị bản- Học đòi ăn ớt với gừng 
 Vừa cay vừa đắng, lại sưng cả mồm
 
- 
        
        
        
    
    Khăn lau nước mắt ướt mèm
- 
        
        
        
    
    Ai kia ngoài ngõ mời vào
- 
        
        
        
    
    Miếng trầu giải phá cơn sầuMiếng trầu giải phá cơn sầu 
 Ăn cơm chẳng đặng, ăn trầu giải khuây
- 
        
        
        
    
    Chim khôn chưa bắt đà bay
- 
        
        
        
    
    Bảy mươi chống gậy ra điBảy mươi chống gậy ra đi 
 Than thân rằng thuở đang thì không chơi
 Bảy mươi chống gậy ra ngồi
 Xuân ơi xuân có tái hồi được chăng
- 
        
        
        
    
    Chim khôn kêu tiếng rảnh rangChim khôn kêu tiếng rảnh rang 
 Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
- 
        
        
        
    
    Anh đã có vợ con riêng
- 
        
        
        
    
    Chịu oan mang tiếng bán vàm
- 
        
        
        
    
    Đàn ông ít tóc an nhànĐàn ông ít tóc an nhàn 
 Đàn bà ít tóc dở dang duyên tình
- 
        
        
        
    
    Thân em như cái sập vàng
- 
        
        
        
    
    Tham nơi rậm lá nhiều cànhTham nơi rậm lá nhiều cành 
 Tham nơi lắm chị lắm anh đặng nhờDị bản
- 
        
        
        
    
    Mặt dài tuy nhỏ: vui chơiMặt dài tuy nhỏ: vui chơi 
 Tai to mặt ngắn: chịu lời đắng cay
- 
        
        
        
    
    Làm tôi thì ở cho trungLàm tôi thì ở cho trung 
 Chớ ở hai lòng mà hóa dở dang
- 
        
        
        
    
    Cây cao gió vật gió vờCây cao gió vật gió vờ 
 Chẳng bằng cây thấp gió đưa dịu dàng
- 
        
        
        
    
    Một thương hơ hớ tuổi xuânMột thương hơ hớ tuổi xuân 
 Hai thương yểu điệu tay chưn dịu dàng
 Ba thương đẹp đẽ dung nhan
 Bốn thương phong thái đoan trang khác vời
 Năm thương dáng đứng vẻ ngồi
 Sáu thương đôi mắt sáng ngời long lanh
 Bảy thương chiếc mũi thanh thanh
 Tám thương miệng nói hữu tình có duyên
 Chín thương má núng đồng tiền
 Mười thương tư cách dịu hiền nết na
- 
        
        
        
    
    Môi mỏng nói điều sai ngoa
- 
        
        
        
    
    Khôn thế gian làm quan địa ngụcKhôn thế gian làm quan địa ngục 
 Dại thế gian làm quan thiên đàng
Chú thích
- 
    - Sa
- Vải dệt bằng tơ tằm, rất mỏng và thoáng.
 
- 
    - Áo tơi
- Áo khoác dùng để che mưa nắng. Áo được làm bằng lá cây (thường là lá cọ) hoặc rơm rạ, khâu chồng thành lớp gối lên nhau dày hàng đốt tay, như kiểu lợp ngói, đánh thành tấm, phía trên có dây rút để đeo vào cổ giữ áo cố định trên lưng.
 
- 
    - Nón cời
- Nón lá rách, cũ.
 
- 
    - Chữ đồng
- Từ cụm từ Hán Việt "đồng tâm đái," hoặc "dải đồng," chỉ sợi thắt lưng ngày xưa có hai dải lụa buộc lại với nhau. Văn chương cổ dùng từ "chữ đồng" hoặc "đạo đồng" để chỉ sự kết nguyền chung thủy của vợ chồng.
Đã nguyền hai chữ đồng tâm 
 Trăm năm thề chẳng ôm cầm thuyền ai
 (Truyện Kiều)
 
- 
    - Trà lan
- Trà ướp hoa lan, một loại trà quý.
 
- 
    - Chè tàu
- Chè sản xuất từ búp chè không ủ lên men, cánh nhỏ, nước xanh, có hương thơm. Chè có tên như vậy vì nguyên sản xuất ở Trung Quốc.
 
- 
    - Đà
- Đã (từ cổ, phương ngữ).
 
- 
    - Riềng
- Một loại cây thuộc họ gừng, mọc hoang hoặc được trồng để lấy củ. Trong y học cổ truyền, củ riềng có vị cay thơm, tính ấm, chữa được đau bụng. Riềng cũng là một gia vị không thể thiếu trong món thịt chó, rất phổ biến ở các vùng quê Bắc Bộ.
 
- 
    - Vàm
- Cửa sông. Đây là từ mượn từ tiếng Khmer péam. Nước ta có nhiều địa danh có tiền tố Vàm: Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, Vàm Nao, Vàm Sát, Vàm Cống...
 
- 
    - Sập
- Loại giường không có chân riêng, nhưng các mặt chung quanh đều có diềm thường được chạm trổ. Sập thường được làm bằng gỗ quý, thời xưa chỉ nhà giàu mới có.
 
- 
    - Sây
- (Cây) sai (hoa, quả).
 
- 
    - Chưn
- Chân (cách phát âm của Trung và Nam Bộ).
 
- 
    - Núng
- Lúm (phương ngữ).
 
- 
    - Sai ngoa
- Sai lầm, không thật.
 





