Ngậm máu phun người.
Tìm kiếm "Thịnh Liệt"
-
-
Khôn cậy, khéo nhờ
Khôn cậy, khéo nhờ
-
Cả giận mất khôn
-
Bóc ngắn, cắn dài
Bóc ngắn, cắn dài
-
Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành
Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành
-
Dây cà ra dây muống
Dây cà ra dây muống
-
Xởi lởi trời cho, xo ro trời phạt
Dị bản
Xởi lởi, trời gửi của cho
xo ro, trời co của lại
-
Xui trẻ ăn cứt gà
-
Chồng con cá, vợ lá rau
Chồng con cá, vợ lá rau
-
Lừ đừ như ông từ vào đền
-
Giỏ nhà ai, quai nhà nấy
Giỏ nhà ai, quai nhà nấy
-
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
-
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
-
Cha già con mọn
Dị bản
Cha già con cọc
-
Bốn chín chưa qua, năm ba đã tới
-
Gắp lửa bỏ tay người
Gắp lửa bỏ tay người
Dị bản
Bốc lửa bỏ bàn tay
-
Hòn bấc ném đi, hòn chì ném lại
Hòn bấc ném đi, hòn chì ném lại
-
Đũa mốc chòi mâm son
Đũa mốc chòi mâm son
Dị bản
Đũa mốc mà vọc mâm son
-
Đồng tiền liền khúc ruột
Đồng tiền liền khúc ruột
-
Ở hiền gặp lành
Ở hiền gặp lành
Chú thích
-
- Cả
- Lớn, nhiều (từ cổ).
-
- Xởi lởi
- Có thái độ cởi mở, dễ tiếp xúc, hòa đồng với mọi người.
-
- Xo ro
- Có thái độ khép kín, thui thủi một mình.
-
- Xui
- Xúi giục.
-
- Ông từ
- Người (thường là cao tuổi) chuyên lo việc trông coi các đền, chùa, miếu mạo.
-
- Rạng
- Sáng tỏ.
-
- Bầu
- Đồ đựng rượu làm từ vỏ bầu khô, hình thuôn, đáy tròn lớn, miệng nhỏ, giữa thắt lại.
-
- Mọn
- Nhỏ.