Ai làm cái phận tôi nghèo
Kém ăn kém nói, kém phần khôn ngoan
Bởi chưng chẳng có bạc vàng
Cho nên em phải nhường khôn cho người
Tìm kiếm "già"
-
-
Giang sơn nghiêng ngửa anh ơi
-
Anh chê em khó, lui về đó lấy giàu sang
-
Đại phú do thiên, tiểu phú do cần
-
Cha mẹ giàu thì con có
Cha mẹ giàu thì con có
Cha mẹ khó thì con không -
Anh nói với em như nứa chẻ hai
-
Lầu cao chín tầng, con thằn lằn còn chắc lưỡi
-
Bắc thang cho con nít
Bắc thang cho con nít
-
Gió xoay vần, cát vận bờ đê
-
Khôn như tiên, không tiền cũng dại
-
Một tiền bỏ bị cũng chị lái buôn
Một tiền bỏ bị cũng chị lái buôn,
Cơm trắng cá ngon cũng con đi ở. -
Bà giàu bà tát cá ao
-
Bàn tay gà bới thì khó
-
Áo đen nẫu dị áo đen
-
Ngón tay bàn móng, kẽ thưa
Ngón tay bàn móng, kẽ thưa
Dù làm cho cố cũng chưa có giàu -
Tốt số hơn bố giàu
Tốt số hơn bố giàu
Dị bản
Tốt số hơn bố hay làm
-
Người đời ai khỏi gian nan
Người đời ai khỏi gian nan
Gian nan có thuở, thanh nhàn có khi -
Giàu không hà tiện khó liền tay
Giàu không hà tiện khó liền tay
Khó không hà tiện khó ăn mày -
Khôn nên quan gian nên giàu
Khôn nên quan, gian nên giàu
-
Hà tiện mới có phũ như chó mới giàu
Hà tiện mới có
Phũ như chó mới giàu
Chú thích
-
- Bởi chưng
- Bởi vì (từ cổ).
-
- Giang sơn
- Cũng gọi là giang san, nghĩa đen là sông núi, nghĩa rộng là đất nước. Từ này đôi khi cũng được hiểu là cơ nghiệp.
-
- Ni
- Này, nay (phương ngữ miền Trung).
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Tiểu phú do cần, đại phú do thiên
- Chăm chỉ thì đủ ăn đủ mặc, giàu có thì do thời vận (thành ngữ Hán Việt).
-
- Nứa
- Loài cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi ở rừng, thường dùng để đan phên và làm các đồ thủ công mĩ nghệ. Ống nứa ngày xưa cũng thường được dùng làm vật đựng (cơm, gạo, muối...).
-
- Giang
- Một loại tre thân nhỏ vách dày, thân khá cao, mọc thành cụm, lá xanh đậm. Cũng ghi là dang ở một số văn bản.
-
- Cói
- Cũng gọi là coi cói, một loài chim bề ngoài giống cò nhưng nhỏ hơn. Thịt cói được chế biến thành nhiều món ăn dân dã.
-
- Cậy
- Ỷ vào sức mạnh, quyền thế hay tiền bạc.
-
- Làm mai
- Còn gọi là làm mối, mai mối. Người làm mai gọi là ông (bà) mối hay ông (bà) mai, là người đứng trung gian, giới thiệu cho hai bên trai gái làm quen hoặc cưới nhau.
-
- Ló
- Lúa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Khó
- Nghèo.
-
- Chao
- Dùng rổ sâu, giậm, cái chao mà múc, xúc hay hớt lấy vật gì.
-
- Cá mè
- Tên chung của một số loài cá nước ngọt cùng họ với cá chép, có thân dẹp, đầu to, vẩy nhỏ, trắng. Có nhiều loài cá mè, nhưng cá mè trắng và mè hoa là phổ biến hơn cả. Nhân dân ta đánh bắt cá mè để lấy thịt, mỡ và mật cá, vừa để chế biến thức ăn vừa làm thuốc.
-
- Nẫu
- Người ta, họ (phương ngữ Bình Định-Phú Yên).
-
- Dị
- Chê bai, xa lánh (phương ngữ Trung Bộ).