Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Con phe
    Con buôn.
  2. Rẫy
    Ruồng bỏ, xem như không còn tình cảm, trách nhiệm gì với nhau.
  3. Đà
    Đã (từ cổ, phương ngữ).
  4. Tày
    Bằng (từ cổ).
  5. Sào
    Gậy dài, thường bằng thân tre. Nhân dân ta thường dùng sào để hái trái cây trên cao hoặc đẩy thuyền đi ở vùng nước cạn.

    Cắm sào

    Cắm sào

  6. Đồng trinh
    Con trai hoặc con gái chưa có gia đình (đồng: trẻ con, trinh: còn tân, chưa ăn nằm với người khác phái).
  7. Nghè
    Tên gọi dân gian của học vị Tiến sĩ dưới chế độ phong kiến.
  8. Ve
    Ve vãn, tán tỉnh.
  9. Giòn
    Xinh đẹp, dễ coi (từ cổ).
  10. Mưa rừng cọ, gió rừng thông
    Mưa trong rừng cọ nghe tiếng rất lớn, do lá cọ có bản rộng, dày, cứng. Tương tự, do thông có nhiều lá kim nên gió thổi nghe mạnh hơn so với thực tế.
  11. Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
  12. Tỉa
    Trồng bằng cách gieo hạt (bắp, đậu...). Ở một số vùng từ nãy cũng gọi là trỉa.
  13. Chi
    Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  14. Thời
    Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
  15. Khi hát bài chòi, bài này được dùng để báo con Ông Ầm.
  16. Roi cặc bò
    Roi tết từ gân bò, bền chắc, có sức đàn hồi như cao su nên đánh rất đau.
  17. Mẹc
    Từ tiếng Pháp merde (cứt), một từ chửi tục của người Pháp.
  18. Xà lù
    Từ tiếng Pháp salaud (con hoang). Đây là một câu để chửi của người Pháp, cũng thường dùng chung với mẹc thành "mẹc xà lù."
  19. Cô soong
    Con lợn (từ tiếng Pháp couchon), dùng làm tiếng chửi.