Ngủ đi cho mẹ đi mò
Tôm rang đầy chảo, cá kho đầy nồi.
Ngủ đi cho mẹ đi hôi,
Cá nấu đầy nồi, chị múc em ăn.
Ngẫu nhiên
-
-
Đã là cây bách, cây tùng
-
Đầu túm túm
-
Chó ăn mồm
-
Có cay mà không có thơm
-
Đất thiếu trồng dừa, đất thừa trồng cau
Dị bản
Thiếu đất trồng dừa
Thừa đất trồng cau.
-
Ba nơi đi nói chẳng màng
-
Ông cả ngồi trên sập vàng
-
Trai làng lại lấy gái làng
-
Nở mày nở mặt
Nở mày nở mặt
-
Con đò bậu chớ nghi ngờ
-
Hoa thơm xuống đất cũng thơm
-
Ăn tìm đến, đánh nhau tìm đi
Ăn tìm đến, đánh nhau tìm đi
-
Khôn nhà dại chợ
Khôn nhà dại chợ
-
Ăn sau là đầu quét dọn
Ăn sau là đầu quét dọn
-
Khéo vá vai, tài vá nách
Khéo vá vai, tài vá nách
-
Anh không lấy được em ngoan
-
Tay bằng miệng, miệng bằng tay
-
Trời mưa tránh trắng, trời nắng tránh đen
Trời mưa tránh trắng, trời nắng tránh đen.
-
Ghe em rẽ vô ngọn, anh chẳng đón chẳng chờ
Chú thích
-
- Tùng bá
- Cây tùng (tòng) và cây bách (bá), trong văn chương thường được dùng để tượng trưng cho những người có ý chí vững mạnh, kiên cường, thẳng thắn.
-
- Chó ăn mồm
- Chửi hạng hỗn hào, gặp không biết chào hỏi ai.
-
- Nói
- Hỏi cưới (phương ngữ).
-
- Ông cả
- Người lớn nhất về vai vế trong gia đình, họ hàng, hoặc làng xóm.
-
- Sập
- Loại giường không có chân riêng, nhưng các mặt chung quanh đều có diềm thường được chạm trổ. Sập thường được làm bằng gỗ quý, thời xưa chỉ nhà giàu mới có.
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Bậu
- Cũng nói là em bậu, tiếng gọi người tiếp chuyện với mình, khác giới tính, có ý thương mến, thân mật. Cách xưng hô "qua, bậu" thường được dùng trong quan hệ vợ chồng, người yêu (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Qua
- Từ người lớn dùng để tự xưng một cách thân mật với người nhỏ, hoặc cách tự xưng có đôi chút tính chất khách quan, nhưng thân tình (Từ điển từ ngữ Nam Bộ - Huỳnh Công Tín).
-
- Giòn
- Xinh đẹp, dễ coi (từ cổ).
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Tay bằng miệng, miệng bằng tay
- Nói được, làm được.
-
- Ghe
- Thuyền nhỏ, thường đan bằng tre (gọi là ghe nan) hoặc bằng gỗ. Từ này đôi khi được dùng để chỉ tàu thuyền nói chung, nhất là ở vùng Trung và Nam Bộ.
-
- Con nước
- Cũng gọi là ngọn nước, chỉ sự lên xuống của mực nước sông theo thủy triều.
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Làm mai
- Còn gọi là làm mối, mai mối. Người làm mai gọi là ông (bà) mối hay ông (bà) mai, là người đứng trung gian, giới thiệu cho hai bên trai gái làm quen hoặc cưới nhau.