Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Mắm
    Thức ăn làm bằng tôm cá sống ướp muối và để lâu ngày cho ngấu.
  2. Cuông
    Công (phương ngữ Nghệ An-Hà Tĩnh).
  3. Be bờ
    Đắp đất thành bờ để ngăn nước.

    Be bờ

    Be bờ

  4. Có bản chép: Ai đi bờ đất một mình.
  5. Chéo áo
    Mảnh vải nhỏ hình tam giác may liền vào hai bên vạt áo để vạt áo rộng thêm ra ở phía dưới, theo kiểu cũ.
  6. Phu quân
    Tiếng người vợ gọi chồng (từ Hán Việt).
  7. Chồng nguồn: Chồng là người miền cao, vùng núi.
  8. Gối loan
    Gối của vợ chồng. Xem thêm chú thích loan.
  9. Suối vàng
    Cõi chết. Từ này bắt nguồn từ chữ hoàng tuyền, cũng đọc là huỳnh tuyền. Hoàng tuyền vốn có nghĩa là suối ngầm, mạch nước ngầm ở dưới đất, vì đất màu vàng nên có tên như vậy.

    Gọi là gặp gỡ giữa đường
    Họa là người dưới suối vàng biết cho

    (Truyện Kiều)

  10. Ngãi nhơn
    Nghĩa nhân (phương ngữ Nam Bộ).
  11. Kén tằm thì nổi, con nhộng thì chìm.
  12. Châu sa
    Nước mắt rơi. (Trong văn thơ, châu hay giọt châu thường được dùng với nghĩa giọt nước mắt.)

    Lòng đâu sẵn mối thương tâm
    Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
    (Truyện Kiều)

  13. Năm thê bảy thiếp
    Thê là vợ cả, thiếp là vợ lẽ. Năm thê bảy thiếp chỉ việc một người có nhiều vợ trong chế độ phong kiến.
  14. Chính chuyên
    Tiết hạnh, chung thủy với chồng (từ Hán Việt).
  15. Nhận
    Đè mạnh xuống, thường cho ngập vào nước, vào bùn.
  16. Ngân Hà
    Tên gọi của thiên hà bao gồm Trái Đất của chúng ta. Trên bầu trời đêm, Ngân Hà trông như một dải sáng trắng vắt ngang bầu trời, nên được hình tượng hóa thành một dòng sông trên thượng giới. Trong thần thoại Trung Quốc, Ngưu Lang và Chức Nữ bị sông Ngân Hà chia cách, nên sông Ngân còn tượng trưng cho sự ngăn cách lứa đôi.

    Nguồn: Rick Whitacre.

    Dải Ngân Hà. Nguồn: Rick Whitacre.

  17. Có bản chép: băng hà. Băng hà nghĩa là chết, nhưng chỉ dùng cho vua chúa.
  18. Nghĩa giao hòa
    Nghĩa vợ chồng (dùng trong ca dao dân ca).
  19. Lí trưởng
    Tên một chức quan đứng đầu làng (: làng, trưởng: đứng đầu), bắt đầu có từ đời Minh Mệnh nhà Nguyễn.
  20. Phụ mẫu
    Cha mẹ (từ Hán Việt).