Cách nhau một bức rào thưa
Tay chùi nước mắt, tay đưa miếng trầu
Bài đóng góp:
-
-
Cá nằm trong chậu xòe đuôi
-
Cá lên trên thớt hết nhớt, con cá khô
Cá lên trên thớt hết nhớt, con cá khô
Gặp gái không ghẹo trai khờ, gái chê -
Yêu nhau đắp điếm mọi bề
-
Chim khôn chưa bắt đà bay
-
Vè con chuột
-
Ai ơi chớ nghĩ mình hèn
-
Ăn trầu phải nhả trầu ra
Dị bản
Ăn trầu phải mở trầu ra
Phòng có thuốc độc hay là mặn vôi
-
Lắm duyên, nhiều nợ, lắm vợ, nhiều cái oan gia
Dị bản
Lắm con, nhiều nợ,
Lắm vợ nhiều nỗi oan gia.
-
Bẻ hành bẻ tỏi
Bẻ hành bẻ tỏi
-
Bé không vin, cả gẫy cành
Bé không vin, cả gẫy cành
-
Ăn cho, buôn so
-
Ði ngang thấy ngọn đèn chong
Ði ngang thấy ngọn đèn chong
Thấy em nho nhỏ muốn bồng mà ru -
Áo năng thay năng mới, người năng tới năng thương
Dị bản
Áo năng may năng mới,
Người năng tới năng thươngÁo năng may năng mới,
Người năng tới năng thường
-
Chị kia có quan tiền dài
-
Được kiện mười bốn quan năm
Được kiện mười bốn quan năm
Thua kiện mười lăm quan chẵn -
Đẹp như cái tép kho tương
Đẹp như cái tép kho tương
Kho đi kho lại nó trương phềnh phềnh -
Cơm tẻ mẹ ruột
-
Đói thì thèm thịt thèm xôi
Đói thì thèm thịt thèm xôi
Hễ no cơm tẻ thì thôi mọi đường -
Có bệnh thì vái tứ phương
Có bệnh thì vái tứ phương
Không bệnh chẳng mất nén hương, giấy vàng
Chú thích
-
- Têm trầu
- Quệt vôi vào lá trầu không, cuộn lại rồi cài chặt lại bằng cuống lá để thành một miếng trầu vừa miệng ăn.
-
- Bển
- Bên đó (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Đắp điếm
- Che đậy, đỡ đần.
-
- Đà
- Đã (từ cổ, phương ngữ).
-
- Đuột
- Thẳng cứng.
-
- Lắng
- Để yên cho cấn, bã chìm xuống đáy. Cũng gọi là lóng.
-
- Trầu
- Còn gọi là trầu không, một loại dây leo dùng làm gia vị hoặc làm thuốc. Lá trầu được nhai cùng với vôi tôi hay vôi sống và quả cau, tạo nên một miếng trầu. Ở nước ta có hai loại trầu chính là trầu mỡ và trầu quế. Lá trầu mỡ to bản, dễ trồng. Trầu quế có vị cay, lá nhỏ được ưa chuộng hơn trong tục ăn trầu.
Người xưa có phong tục mời ăn trầu khi gặp nhau. Trầu cau tượng trưng cho tình yêu đôi lứa, vợ chồng, nên là một lễ vật không thể thiếu trong các dịp cưới hỏi.
Nghe nghệ sĩ nhân dân Thu Hiền hát bài Hoa cau vườn trầu.
-
- Đá nát nung vôi
- Vôi cục được làm từ đá vôi bằng cách bỏ vào lò nung. Vôi ăn trầu được làm từ vôi cục hòa với nước (vôi tôi) để lâu. Theo tục ăn trầu, vôi càng nồng càng ngon.
-
- Oan gia
- Người thù ghét (từ Hán Việt).
-
- Ăn cho, buôn so
- Trong chuyện ăn uống thì có thể dễ dãi, nhưng trong chuyện buôn bán thì phải tính toán hơn thiệt kĩ càng.
-
- Năng
- Hay, thường, nhiều lần.
-
- Bị
- Đồ đựng, thường đan bằng cói hay tre, có quai xách.
-
- Cơm tẻ
- Cơm nấu bằng gạo tẻ, là cơm ăn hằng ngày.