Anh ngồi trước mũi ghe mui
Vì tay anh cùi không với tới em
Tìm kiếm "bàn"
-
-
Bán đong buông, buôn đong be
-
Buồn tình thúng lủng sàng hư
Dị bản
-
Bán hàng thì bán sớm mai
-
Bần gie bần ngã, bất khả viển vông
-
Bán mua phải giá bằng lòng
-
Bán đổ bán tháo
Bán đổ bán tháo
Dị bản
Bán tháo bán đổ
-
Bán tóc mua lược
Bán tóc mua lược
-
Bán hàng nói thách , làm khách trả rẻ
Bán hàng nói thách
Làm khách trả rẻDị bản
-
Bán hàng như bán hàng săng
-
Bán buôn tiền muôn dễ kiếm
Bán buôn tiền muôn dễ kiếm
-
Bán chạy khỏi lạy láng giềng
Bán chạy khỏi lạy láng giềng
-
Bán quạt mùa đông mua bông mùa hè
Bán quạt mùa đông
Mua bông mùa hè -
Bán chịu mất mối hàng
Bán chịu mất mối hàng
-
Bán rẻ còn hơn đẻ lãi
-
Bán chè lạng
-
Ngày ngày cắp nón ra đi
Ngày ngày cắp nón ra đi
Buôn gì chẳng có, bán gì thì không -
Dù ai buôn bán trăm nghề
-
Làm thơ anh dán đọt bần
-
Cây bần ơi hỡi cây bần
Cây bần ơi hỡi cây bần
Lá xanh bông trắng, lại gần không thơm
Chú thích
-
- Ghe cui
- Ghe ngắn đòn, không có bản lồng, mũi lái bằng nhau.
-
- Bánh cục
- Một loại bánh có nhiều ở miền Tây, nhất là tại Bến Tre. Bánh làm từ bột gạo xay với lá rau mơ (nên cũng gọi là bánh rau mơ), có mùi rau mơ đặc trưng, ăn với nước cốt dừa.
-
- Đong buông
- Buông tay ra để thóc gạo không đầy vun miệng đấu, người mua được ít.
-
- Đong be
- Dùng hai bàn tay be miệng đấu để đong được nhiều.
-
- Thúng
- Dụng cụ để chứa, đựng, hay đong các loại nông, thủy, hải sản. Thúng thường được đan bằng tre, hình chén, miệng tròn hoặc hơi vuông, lòng sâu, có khi sâu tới nửa mét, đường kính khá lớn, khoảng từ 45 cm (thúng con) đến 55 cm (thúng cái). Vành miệng thúng có dây mây nức vành.
-
- Sàng
- Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Hành động dùng cái sàng mà lắc cho vật vụn rơi xuống, vật to còn lại cũng gọi là sàng.
-
- Mãn
- Trọn, đầy đủ, hết (từ Hán Việt).
-
- Tràng
- Đồ đan bằng tre, lòng nông, có vành (như cái mẹt).
-
- Bần
- Còn gọi là cây thủy liễu, loài cây gặp nhiều ở các vùng ngập mặn Nam Bộ. Gỗ bần chủ yếu dùng làm chất đốt, còn trái bần có vị chua, chát với mùi thơm đặc trưng được chế biến thành nhiều món ăn đặc sản của Nam Bộ như mắm bần, lẩu cá nấu bần, mứt bần, kẹo bần...
-
- Gie
- (Nhánh cây) chìa ra.
-
- Bá tòng
- Cây bá (trắc) và cây tùng, hai loại cây sống rất lâu năm. Bá tòng vì thế tượng trưng cho tình nghĩa lâu bền. Đồng thời bá tòng cũng chỉ sự tu hành, vì hai loại cây này thường được trồng ở sân chùa.
-
- Đà
- Đã (từ cổ, phương ngữ).
-
- Chạc
- Dây bện bằng lạt tre, lạt nứa, ngắn và nhỏ hơn dây thừng.
-
- Giả
- Trả (phương ngữ Bắc Bộ).
-
- Săng
- Quan tài.
-
- Bán rẻ còn hơn đẻ lãi
- Khi buôn bán, nhiều khi cần phải bán rẻ (để thu hồi vốn) thay vì để hàng tồn đọng, phải trả nợ lãi.
-
- Bán chè lạng
- Buôn bán ế ẩm.
-
- Huyền đề
- Móng thừa ở chân chó, cũng gọi là móng treo hoặc móng đeo. Chó có móng này gọi là chó huyền đề.
-
- Đọt
- Ngọn thân hay cành cây còn non (đọt ổi, đọt chuối), hoặc phần trên cùng của cây cao (đọt dừa, đọt cau, đọt tre...).