Những bài ca dao - tục ngữ về "cái tràng":

Chú thích

  1. Tre non đuôi én
    Tre đẹp nhưng còn non, chưa sử dụng được.
  2. Tràng
    Đồ đan bằng tre, lòng nông, có vành (như cái mẹt).
  3. Nứa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  4. Giang
    Một loại tre thân nhỏ vách dày, thân khá cao, mọc thành cụm, lá xanh đậm. Cũng ghi là dang ở một số văn bản.

    Rừng dang

    Rừng giang

  5. Răng
    Sao (phương ngữ Trung Bộ).
  6. Tràng sưa sáo rách
    Cái tràng thưa và tấm sáo rách. Chỉ gia cảnh nghèo hèn.
  7. Thúng
    Dụng cụ để chứa, đựng, hay đong các loại nông, thủy, hải sản. Thúng thường được đan bằng tre, hình chén, miệng tròn hoặc hơi vuông, lòng sâu, có khi sâu tới nửa mét, đường kính khá lớn, khoảng từ 45 cm (thúng con) đến 55 cm (thúng cái). Vành miệng thúng có dây mây nức vành.

    Cái thúng

    Cái thúng

  8. Sàng
    Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Hành động dùng cái sàng mà lắc cho vật vụn rơi xuống, vật to còn lại cũng gọi là sàng.

    Sàng gạo

    Sàng gạo

  9. Mãn
    Trọn, đầy đủ, hết (từ Hán Việt).