Thức lâu mới biết đêm trường
Nuôi con, ta mới biết thương mẹ già
Tìm kiếm "lậu"
-
-
Mấy lâu vắng mặt Châu Trần
-
Đã lâu sợ bạn nguôi tình
-
Sống lâu lên lão làng
Sống lâu lên lão làng
-
Bấy lâu ni ăn mắm đã chai
-
Bấy lâu nay thiếp vắng mặt chàng
Bấy lâu nay thiếp vắng mặt chàng
Sầu bi trong dạ, ăn vàng không ngon -
Trên lầu tiếng chuông đánh rộ
Trên lầu tiếng chuông đánh rộ
Dưới nhà trống đổ tàn canh
Em đây năm bảy người giành
Như cá ở chợ, dạ ai đành nấy mua -
Mía lau nấu kẹo thành đường
-
Ngu lâu dốt bền khó đào tạo
Ngu lâu dốt bền khó đào tạo
-
Mấy lâu gần nước xa khơi
-
Mấy lâu nay đứng đó em trông
-
Bấy lâu nay vẫn ẩn danh
-
Bấy lâu nghe biết tiếng nàng
Bấy lâu nghe biết tiếng nàng
Bên anh nức tiếng đồn vang đã lừng
Nghe tin anh đã vội mừng
Vậy nên chẳng quản núi rừng sang đây -
Bấy lâu ni huê héo rầu rầu
-
Bấy lâu phong kín nhụy đào
Bấy lâu phong kín nhụy đào
Chẳng cho gió lọt chớ nào quên anh. -
Bấy lâu sao chẳng nói năng
Bấy lâu sao chẳng nói năng
Bây giờ năng nói thì trăng xế tà -
Bấy lâu ta vẫn đi hàn
-
Bấy lâu thuyền bến xa khơi
Bấy lâu thuyền bến xa khơi
Như dao cắt ruội, như vôi đổ lòng -
Bấy lâu thức nhắp mơ màng
-
Bấy lâu vắng mặt khát khao
Bấy lâu vắng mặt khát khao
Bây giờ gặp mặt muốn trao đôi lờiDị bản
Bấy lâu vắng mặt khát khao
Bây giờ gặp mặt muốn trao ân tình
Chú thích
-
- Châu Trần
- Việc hôn nhân. Thời xưa ở huyện Phong thuộc Từ Châu bên Trung Quốc có thôn Châu Trần, trong thôn chỉ có hai dòng họ là họ Châu và họ Trần, đời đời kết hôn với nhau.
Thật là tài tử giai nhân,
Châu Trần còn có Châu Trần nào hơn.
(Truyện Kiều)
-
- Bình
- Cân bằng (từ Hán Việt).
-
- Ni
- Này, nay (phương ngữ miền Trung).
-
- Kẹo
- Sánh lại.
-
- Giao đoan
- Giao ước, thề hẹn cùng nhau.
-
- Giã ơn
- Cảm tạ ơn.
Kíp truyền thu lễ, trao lời giã ơn
(Nhị Độ Mai)
-
- Sông Vịnh
- Cũng gọi là sông Cửa Khẩu, tên một đoạn sông nhỏ ở Hà Tĩnh do sông Kinh từ phía Bắc, sông Trí từ phía Tây và sông Quyền từ phía Nam tạo thành. Sông dài khoảng 10 km, nay thuộc địa phận xã Kỳ Ninh, huyện Kỳ Anh.
-
- Đương thì
- Đang ở thời kì tuổi trẻ, đầy sức sống (thường nói về con gái).
-
- Huê
- Hoa (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Gọi như thế do kiêng húy tên của bà Hồ Thị Hoa, chính phi của hoàng tử Đảm (về sau là vua Minh Mạng).
-
- Khí dụng
- Các loại đồ dùng.
-
- Thức nhấp
- Thức ngủ, tỉnh giấc (từ cũ). Cũng viết là thức nhắp.