Mẹ ơi thương lấy rể nghèo
Khoa tay vớt bọt, lấy bèo nuôi nhau
Tìm kiếm "bể Bắc bể đông"
-
-
Vợ chồng trẻ đi ẻ cũng nhớ
-
Vợ ở mô thủ đô ở đó
-
Anh em ghét nhau, ốm đau tìm đến
Anh em ghét nhau, ốm đau tìm đến
-
Anh em chém nhau đằng sống, không chém nhau đằng lưỡi
Anh em chém nhau đằng sống, không chém nhau đằng lưỡi
-
Tay gắp miếng chả cho cha
Tay gắp miếng chả cho cha
Thấy người có mẹ không cha ta buồn -
Tổ tiên để lại em thờ
-
Tôi đà biết tính chồng tôi
-
Tôi tới đây sở cậy có dì
Tôi tới đây sở cậy có dì
Dì đem lòng giận, tôi thì cậy ai? -
Thảnh thơi tủi phận riêng mình
Thảnh thơi tủi phận riêng mình
Vợ con xa vắng, gia đình vỡ tan -
Trách lòng cha mẹ vụng toan
-
Gió đưa kẽo kẹt cành tre
Gió đưa kẽo kẹt cành tre,
Mẹ ngồi tựa cửa bên hè quay tơ -
Nhiều tay vỗ nên bộp, có cột mới nên kèo
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Con mày con nuôi không bằng con buồi sinh ra
Con mày con nuôi không bằng con buồi sinh ra
Dị bản
Con mày con nhặt chẳng bằng con cặc làm ra
-
Nhà khó cậy vợ hiền
Nhà khó cậy vợ hiền
-
Mẹ già là mẹ già anh
-
Mẹ già như bắp khô bao
Mẹ già như bắp khô bao,
Sao anh không kiếm nơi nào đỡ tay -
Chồng ghét thì ra, mụ gia ghét thì vào
-
Cửu đại còn hơn ngoại nhân
-
Của mòn, con lớn
Chú thích
-
- Ẻ
- Ỉa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Ải
- Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở trên biên giới giữa các nước hoặc thành trì, trước đây thường có đặt đồn binh. Cũng gọi là quan ải.
-
- Tương truyền bài ca dao ra đời hưởng ứng chiếu "Cần Vương" của vua Hàm Nghi.
-
- Đà
- Đã (từ cổ, phương ngữ).
-
- Vụng toan
- Toan tính vụng, sai, thường là do vội vã.
-
- Kèo
- Thanh bằng tre hay gỗ từ nóc nhà xuôi xuống đỡ các tay đòn hay xà gỗ.
-
- Bảo dưỡng
- Chăm sóc, nuôi nấng.
-
- Bà gia
- Mẹ chồng hoặc mẹ vợ (cách gọi của một số địa phương miền Trung).
-
- Chồng ghét thì ra, mụ gia ghét thì vào
- Khi chồng giận dữ thì nên tránh đi, còn khi mẹ chồng la mắng thì nên biết chịu đựng làm lành.
-
- Cửu đại
- Chín đời (từ Hán Việt).
-
- Ngoại nhân
- Người ngoài (từ Hán Việt).
-
- Cửu đại còn hơn ngoại nhân
- Bà con dẫu xa (chín đời) vẫn còn hơn người ngoài.
-
- Của mòn, con lớn
- Nuôi con phải tốn công tốn của.