Tìm kiếm "Bể Bắc"

Chú thích

  1. Gió đông
    Từ từ Hán Việt đông phong, nghĩa là gió mùa xuân, từ hướng đông thổi đến.

    Nhân diện bất tri hà xứ khứ,
    Đào hoa y cựu tiếu đông phong.

    (Đề đô thành Nam trang - Thôi Hộ)

    Trần Trọng San dịch:
    Mặt người giờ ở nơi nao?
    Hoa đào vẫn đó cười chào gió đông.

  2. Nhông
    Chồng (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  3. Ỉa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  4. Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
  5. Ải
    Chỗ qua lại hẹp và hiểm trở trên biên giới giữa các nước hoặc thành trì, trước đây thường có đặt đồn binh. Cũng gọi là quan ải.

    Ải Chi Lăng

    Ải Chi Lăng

  6. Tương truyền bài ca dao ra đời hưởng ứng chiếu "Cần Vương" của vua Hàm Nghi.
  7. Đà
    Đã (từ cổ, phương ngữ).
  8. Vụng toan
    Toan tính vụng, sai, thường là do vội vã.
  9. Kèo
    Thanh bằng tre hay gỗ từ nóc nhà xuôi xuống đỡ các tay đòn hay xà gỗ.

    Kèo

    Kèo

  10. Bảo dưỡng
    Chăm sóc, nuôi nấng.