Tìm kiếm "bở"
-
-
Số thầy là số lôi thôi
-
Sáng ngày đi chợ cầu Đông
-
Chém cha đứa đốn cây bòng
-
Cây cả ngã bóng dài
Dị bản
Cây cả ngã bóng rợp
-
Ốm đau chạy chữa thuốc thang
Ốm đau chạy chữa thuốc thang
Đừng đi xem bói mua vàng cúng ma -
Phải duyên em nhất định theo
-
Gió đưa bông lách bông lau
-
Bóc áo tháo cày
-
Hồi hôm coi bói ông thầy
Hồi hôm coi bói ông thầy
Sáng nay xuống đám ruộng này gặp em -
Thầy bói nói dựa
Thầy bói nói dựa
-
Bóng chim tăm cá
-
Nhà anh nóc trổ lên trời
-
Củi tre dễ nấu, chồng xấu dễ xài
-
Nhớ ai cơm chẳng buồn nhai
Nhớ ai cơm chẳng buồn nhai
Chống đũa thở dài, hết chín lần bơi
Tôi xin bát nữa là mười
Đối phúc cùng trời, có sống được chăngDị bản
Nhớ chị cơm chẳng buồn nhai
Chống đũa chống bát thở dài chị ơi
Một ngày một bát cầm hơi
Em chống đũa chống bát, chống trời được chăng?
-
Ra vườn thấy cánh hoa tươi
-
Cháy rừng bởi chưng tí lửa
-
Ai về nhắn chị em nhà
Ai về nhắn chị em nhà
Muốn cho hoa tốt liệu mà bón phân -
Tùng rinh tùng rinh
Tùng rinh tùng rinh
Con đẹp con xinh
Như gà mới nở
Như hoa mai trổ
Như nghé sổ lồng
Như bưởi như bòng
Như cà ra nụ
Con ăn cho bụ
Con bú cho no
Cho mẹ khỏi lo
Cho bà khỏi giận
Con ăn ba bận
Con lớn ba gang
Ra gánh việc làng
Ra lo việc nước -
Bà về bà nhún bà trề
Chú thích
-
- Thầy địa lí
- Người làm nghề xem thế đất để tìm chỗ đặt mồ mả, dựng nhà cửa cho được may mắn, theo thuật phong thủy.
-
- Lộn chồng
- Bỏ chồng theo trai (từ cũ).
-
- Năng
- Hay, thường, nhiều lần.
-
- Giòn
- Xinh đẹp, dễ coi (từ cổ).
-
- Bòng
- Một loại quả rất giống bưởi. Ở một số tỉnh miền Trung, người ta không phân biệt bưởi và bòng. Trong ca dao hay có sự chơi chữ giữa chữ "bòng" trong "đèo bòng" và quả bòng.
-
- Cả
- Lớn, nhiều (từ cổ).
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Bồng Miêu
- Tên một địa danh trước là thôn Bồng Miêu thuộc xã Tam Lãnh, nay là thị trấn Bồng Miêu, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Đây là khu vực có nhiều mỏ vàng, dân gian hay gọi là mỏ Bồng Miêu hay mỏ Bông Miêu. Mỏ vàng này bao gồm các khu Hố Gần, Hố Ráy, Thác Trắng, Núi Kẽm. Mỏ đã từng được người Chăm phát hiện và khai thác từ hơn nghìn năm trước, rồi lần lượt người Trung Quốc, Việt và Pháp cũng đã đến đây khai thác khá thành công. Hiện nay mỏ vàng Bồng Miêu đang được Công ty Khai thác Vàng Bồng Miêu thuộc Tập đoàn Olympus Pacific Mineral Inc. Canada quản lý và khai thác.
-
- Lách
- Cũng gọi là đế, một dạng lau sậy mọc thành bụi hoang, thân nhỏ lá cứng, có nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long.
-
- Lau
- Loại cây họ sậy, thân ống xốp, mọc nhiều ở các vùng đồi núi. Lau có lau có màu xám bạc, mọc nhiều thành thảm rất đặc trưng, nên cũng thường gọi là cây bông lau. Hoa lau có thể được thu hoạch để làm gối, đệm.
-
- Ăng-lê
- Nước Anh hoặc người Anh (từ tiếng Pháp Anglais).
-
- Cày
- Nông cụ dùng sức kéo của trâu, bò hay của máy cày, để xúc và lật đất. Cày gồm hai bộ phận chính: Lưỡi cày (ban đầu làm bằng gỗ, sau bằng sắt hoặc thép) và bắp cày bằng gỗ. Nếu cày bằng trâu bò, lại có thêm gọng cày nối từ bắp cày chạy dài đến ách để gác lên vai trâu, bò.
-
- Bóc áo tháo cày
- Vơ vét đến tận cùng.
-
- Bóng chim tăm cá
- Chim bay trên cao khó thấy bóng, cá lội ở vực sâu khó thấy hình. Chỉ người đi không có tin tức gì.
-
- Bóng sắc
- Nhan sắc, sắc đẹp.
-
- Bơi
- Bới cơm.
-
- Đương
- Đang (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Bởi chưng
- Bởi vì (từ cổ).
-
- Bội
- Lồng đan bằng tre, nứa hoặc dây sắt, có lỗ vuông hay lục giác bằng cỡ nắm tay, dùng để nhốt gà vịt (phương ngữ Nam Bộ).