Tìm kiếm "Con cóc"

Chú thích

  1. Chi
    Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  2. Núi, rừng nói chung (phương ngữ Trung Bộ).
  3. Bụ
    Vú (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  4. Gá nghĩa
    Kết nghĩa (gá nghĩa vợ chồng, gá nghĩa anh em), tiếng miền Nam còn đọc trại thành gá ngãi.
  5. Đà
    Đã (từ cổ, phương ngữ).
  6. Đặng
    Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
  7. Con người méo mó mới có đồng tiền
    Kiếm được đồng tiền phải trả giá về nhân cách, hình hài.
  8. Con so
    Con đầu lòng.
  9. Con rạ
    Con từ đứa thứ hai trở đi, phân biệt với con so.
  10. Thời hạn vợ chồng có thể sinh hoạt tình dục trở lại sau khi sinh nở (quan niệm dân gian).
  11. Cười như nghé
    Cười không thành tiếng, cười nhìn ngờ nghệch.
  12. Kiều khấu
    Bộ đồ trang sức cho con ngựa, gồm: hàm thiếc, nòng cổ, dây nịt lưng, dây cương, v.v. Bộ yên được trang trí phủ trên mình voi cũng gọi là kiều khấu.
  13. Chuối cau
    Loại chuối quả nhỏ và mập (trông giống quả cau), khi chín vỏ vàng, thịt thơm và hơi nhão.

    Chuối cau

    Chuối cau

  14. Cá bò
    Tên chung của một số loài cá biển như cá bò hòm, cá bò giáp, cá bò gai, cá bò da đá... Những loại cá này đều có thân hình to bản, da dày cứng, nhưng thịt rất thơm ngon.

    Cá bò hòm

    Cá bò hòm

  15. Rắn hổ
    Tên chung của một số loài rắn độc. Ở Việt Nam, họ rắn hổ gồm 9 loài: rắn cạp nia thường, rắn cạp nia nam, rắn cạp nia bắc, rắn cạp nong, rắn hổ mang, đẻn gai, rắn hổ chúa, rắn hổ mang xiêm.

    Rắn cạp nia

    Rắn cạp nia

  16. Kinh nghiệm chọn trâu tốt.
  17. Hàm chó vó ngựa
    Tùy từng đối tượng mà đề phòng, tránh những nơi nguy hiểm có thể xảy ra tai họa.
  18. Tru
    Trâu (phương ngữ một số vùng Bắc Trung Bộ).
  19. Ga
    Gà (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  20. Tóm
    Tóp, gầy (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  21. Ngài
    Người (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  22. Tru tóm nhóm về sừng, ngài tóm nhóm về dái
    Trâu gầy yếu thường do mải phá phách, húc nhau; người gầy gò xanh xao do quan hệ tình dục quá độ.
  23. Một loài chim ăn thịt, thường kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn ở phía trước đầu. Người xưa xem cú là loài vật xấu xa, tượng trưng cho những người hoặc việc xấu, việc xui xẻo.

    Cú mèo

    Cú mèo

  24. Hàng
    Đồ hay vải dệt mỏng bằng tơ nói chung.
  25. Bận
    Mặc (quần áo).
  26. Lạch
    Dòng nước nhỏ hơn sông.
  27. Chợ Bàn Thạch
    Một chợ phiên họp tại phía nam cầu Bàn Thạch, thôn Bàn Thạch, xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên. Chợ họp sáu phiên chính vào các ngày mồng 2, 6, 12, 16, 22 và 26 hằng tháng, ngoài ra chợ còn họp vào mỗi buổi sáng. Đây là một ngôi chợ khá sầm uất nằm sát Quốc lộ 1A ở phía nam tỉnh Phú Yên. Những cánh đồng hai bên bắc nam sông Bàn Thạch là nơi sản sinh rất nhiều lươn, nên trước đây, lúc việc đi lại chuyên chở còn khó khăn, chợ Bàn Thạch là đầu mối nơi lái buôn thu mua lươn để mang về bán lại tại thị xã Tuy Hoà.

  28. Thời
    Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."