Ca dao Mẹ

Cùng thể loại:

Có cùng từ khóa:

Chú thích

  1. Con so
    Con đầu lòng.
  2. Con rạ
    Con từ đứa thứ hai trở đi, phân biệt với con so.
  3. Thời hạn vợ chồng có thể sinh hoạt tình dục trở lại sau khi sinh nở (quan niệm dân gian).
  4. Giòi trong xương giòi ra
    Bà con trong nhà hại nhau.
  5. Một xương một thịt
    Anh chị em cùng một cha mẹ mà ra.
  6. Khoai mài
    Một loại dây leo cho củ (gọi là củ mài, củ chụp hoặc củ hoài sơn). Củ mài ăn được và còn có tác dụng chữa bệnh.

    Củ mài

    Củ mài

  7. Ả em du
    Chị em dâu (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  8. Tru
    Trâu (phương ngữ một số vùng Bắc Trung Bộ).
  9. Bịn
    Lỗ được trổ ở đầu cây gỗ để buộc dây vào kéo gỗ từ nơi khai thác về bến bãi. Dây dùng để buộc vào bịn gọi là chạc bịn.
  10. Ả em du như tru một bịn
    Chị em dâu trong gia đình (nên) đoàn kết, chung lưng đấu cật xây dựng gia đình như những con trâu cùng chung một chạc bịn để kéo gỗ.
  11. Bầu (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  12. Nác đấy
    Nước đái (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  13. Bẩy nhau ả em du, lu bù là anh em rể
    Chị em dâu thường hay kích bác, hạ bệ nhau. Anh em rể gặp nhau thường bù khú vui vẻ.
  14. Quạnh
    Quạnh quẽ, vắng vẻ.
  15. Dấu
    Yêu (từ cũ).
  16. Dấu hoa vun cây
    Yêu thích hoa, cành thì nhớ vun gốc, chăm cây; nghĩa bóng nhắc con cháu phải nhớ nguồn cội.
  17. Nuôi con không phép kể tiền cơm
    Nuôi con là bổn phận tự nhiên của cha mẹ.
  18. Của mòn, con lớn
    Nuôi con phải tốn công tốn của.
  19. Chửa con so, làm cho láng giềng
    Quan niệm cho rằng khi mang thai đứa con đầu lòng thì người phụ nữ nên lao động nhiều để sau này dễ sinh.
  20. Mạ
    Mẹ (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  21. Bình dân học vụ
    Tên một phong trào do chủ tịch Hồ Chí Minh phát động sau cách mạng tháng Tám để xóa nạn mù chữ (diệt giặc dốt), có sử dụng các câu văn vần mô tả bảng chữ cái cho dễ thuộc: I, tờ (t), có móc cả hai. I ngắn có chấm, tờ dài có ngang

    Từ "i tờ" về sau chỉ trình độ học vấn vỡ lòng.

    Bình dân học vụ

    Bình dân học vụ

  22. Gia phong
    Tập quán, hành vi (phong) của một gia tộc lưu truyền từ đời này sang đời khác (từ Hán Việt). Có thể hiểu là những nền nếp trong gia đình.
  23. Nhân trần
    Còn gọi hoắc hương núi, chè nội, một loại cây thân thảo, tràng hoa màu tím hay lam, lá thơm, vị cay, hơi đắng. Cây mọc hoang vùng đồi núi, bờ ruộng, bãi đất trống, có thể gieo trồng bằng hạt. Dân ta thường dùng nhân trần làm thuốc cho phụ nữ sau khi sinh đẻ. Nước sắc cây này có tác dụng tiêu, kích thích ăn uống và bổ máu.

    Nhân trần

    Nhân trần

  24. Ích mẫu
    Cây thân thảo, tràng hoa màu tím hồng, mọc hoang trên những vùng đất ẩm ở bãi sông. Dân ta dùng ích mẫu làm thuốc cho phụ nữ sau khi đẻ, hoặc chữa cao huyết áp, viêm thận và làm thuốc bổ huyết...

    Ích mẫu

    Ích mẫu

  25. Vô nghì
    Không có tình nghĩa (từ cũ). Cũng nói bất nghì.