Chim tham ăn sa vào vòng lưới
Cá tham mồi mắc phải lưỡi câu
Tìm kiếm "ăn ngủ"
-
-
Chó không ăn thịt chó
Chó không ăn thịt chó
-
Quân tử ẩn hình, tiểu nhân lộ tướng
-
Mồng ba ăn rốn
-
Mùa hè ăn cá sông
Dị bản
Mùa hè cá sông
Mùa đông cá ao
-
Hòa Làng ăn cơm rang nói phét
-
Nhứt thích ăn trái chua
-
Của Bụt ăn một đền mười
Dị bản
Của Bụt mất một đền mười
Của Đức Chúa Trời mất mười đền một
-
Ngồi dưng ăn hoang, mỏ vàng cũng cạn
-
Một ngày ăn giỗ, ba ngày hút nước
Một ngày ăn giỗ
Ba ngày hút nước -
Thật thà ăn cháo, trếu tráo ăn cơm
-
Nhiều thợ ăn cây, nhiều thầy ăn bệnh
Nhiều thợ ăn cây,
Nhiều thầy ăn bệnh -
Nhiều tiền ăn thịt, ít tiền ăn nây
Dị bản
Nhiều tiền của tốt,
Ít tiền của xấuNhiều tiền mua thịt,
Ít tiền mua xương
-
Cơm tẻ ăn no, xôi vò chả thiết
-
Nhà giàu ăn cơm ba bữa, nhà khó đỏ lửa ba lần
Nhà giàu ăn cơm ba bữa,
Nhà khó đỏ lửa ba lần -
Máy mắt ăn xôi, máy môi ăn thịt
-
Lấy chồng ăn những của chồng
Lấy chồng ăn những của chồng
Ăn hết con mắt, khoét lòng con ngươi -
Làm ít ăn ít có dư
-
Gà què ăn quẩn cối xay
Dị bản
Gà què ăn quẩn cối xay
Ăn đi ăn lại cối này một câuGà cồ ăn quẩn cối xay
Hát bảy đêm ngày cũng có một câu
-
Cá không ăn câu, chê rằng cá dại
Cá không ăn câu, chê rằng cá dại
Cá mắc mồi rồi, bảo tại tham ăn
Chú thích
-
- Rốn
- Cố thêm.
-
- Bể
- Biển (từ cũ).
-
- Nhứt
- Nhất (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Bụt
- Cách gọi dân gian của Phật, bắt nguồn từ cách phiên âm từ Buddha (bậc giác ngộ - Phật) trong tiếng Ấn Độ.
-
- Ngồi dưng
- Ngồi không, không làm việc gì.
-
- Trếu tráo
- Nói trếu, nói giễu cợt.
-
- Nây
- Thịt bụng của lợn, không ngon.
-
- Cơm tẻ
- Cơm nấu bằng gạo tẻ, là cơm ăn hằng ngày.
-
- Xôi vò
- Xôi nấu rồi trộn đều với đậu xanh chín giã nhỏ.
-
- Máy
- Nháy (mắt).
-
- Hung
- Dữ, quá (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Cối xay
- Dụng cụ nhà nông dùng để bóc vỏ hạt thóc, tách trấu ra khỏi hạt gạo, hoặc để nghiền các hạt nông sản. Ngày nay cối xay ít được sử dụng vì được thay thế bằng các loại máy xay công nghiệp có hiệu suất cao hơn.