Tìm kiếm "trưởng"

Chú thích

  1. Măng
    Thân tre, trúc khi vừa nhú lên khỏi mặt đất, còn non, ăn được.

    Măng tre

    Măng tre

  2. Tánh tình
    Tính tình (cách phát âm của Trung và Nam Bộ).
  3. Nhân trung
    Phần lõm từ dưới mũi xuống đến giữa môi trên.
  4. Tợ
    Tựa như, giống như (phương ngữ Nam Bộ).
  5. Mặt mo
    Mặt dày như cái mo, thường có nghĩa chê bai.
  6. Nốt ruồi son
    Nốt ruồi có màu đỏ hồng.
  7. Mặt nạc đóm dày
    Mặt nạc là mặt có phần thịt hai má, trán, cằm nhô ra quá nhiều. Đóm dày là đóm (củi) chẻ dày bản, khó cháy. Cả câu chỉ người ngu độn.
  8. Ái ân
    Nguyên nghĩa là tình ái và ân huệ khắng khít với nhau. Về sau được hiểu là sự âu yếm, giao hợp của vợ chồng hay cặp tình nhân.
  9. Cao môn
    Nhà sang trọng (từ Hán Việt).
  10. Bậu
    Cũng nói là em bậu, tiếng gọi người tiếp chuyện với mình, khác giới tính, có ý thương mến, thân mật. Cách xưng hô "qua, bậu" thường được dùng trong quan hệ vợ chồng, người yêu (phương ngữ Nam Bộ).
  11. Ngô
    Trung Quốc. Thời Lê - Mạc, dân ta gọi nước Trung Quốc là Ngô, gọi người Trung Quốc là người Ngô.
  12. Lợi
    Lại (phương ngữ Nam Bộ).
  13. Tông đồ
    Đồ phổ, gia phả của tông tộc, dòng họ (từ Hán Việt). Còn bị đọc trạnh thành tôn đồ.