Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Gà độc thịt, vịt độc trứng
Gà độc thịt, vịt độc trứng
-
Gà ba tháng vừa ăn
Gà ba tháng vừa ăn
Ngựa ba năm vừa cưỡi -
Ướt sề còn hơn về không
-
Hổ vằn ngoài da
Hổ vằn ngoài da
Người vằn trong bụng -
Giàu là họ, khó là dưng
Giàu là họ, khó là dưng
Dị bản
Giàu là họ, khó người dưng
-
Đậu xanh rau muống của chua
Đậu xanh, rau muống, của chua
Có tính dã thuốc chớ cho uống cùng -
Trâu thì kho bò thì tái
Trâu thì kho
Bò thì tái
Muống thì vừa
Cải thì nhừ -
Cấn cá hơn lá rau
Dị bản
Vảy cá còn hơn lá rau
Cứt cá còn hơn lá rau
-
Ăn sau là đầu quét dọn
Ăn sau là đầu quét dọn
-
Ẵm con chồng hơn bồng cháu ngoại
Ẵm con chồng hơn bồng cháu ngoại
-
Xôi giả vạ thật
Xôi giả, vạ thật
-
Xẩm vớ được gậy
-
Xanh không thủng cá đi đường nào
-
Mười chưa cầm không bằng năm nắm chắc
Mười chưa cầm không bằng năm nắm chắc
-
Một câu nói ngay, ăn chay cả tháng
-
Mồng ba ăn rốn
-
Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm
Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm
-
Giàu trong làng trái duyên không ép
Giàu trong làng trái duyên không ép
Khó nước người phải kiếp cũng theo -
Mồ côi cha níu chân chú
Chú thích
-
- Cải giá
- Lấy chồng khác.
-
- Sề
- Đồ đan mắt thưa, nan thô, rộng, to hơn rổ, thường dùng đựng bèo, khoai...
-
- Cấn
- Phần vụn dính nồi kho cá, nấu cá.
-
- Xẩm
- Một loại hình dân ca từng phổ biến ở đồng bằng và trung du Bắc Bộ. Bộ nhạc cụ đơn giản nhất để hát xẩm chỉ gồm đàn nhị và sênh. Nhóm hát xẩm đông người có thể dùng thêm đàn bầu, trống mảnh và phách bàn. Ca từ của xẩm chủ yếu là thơ lục bát, lục bát biến thể có thêm các tiếng láy, tiếng đệm cho phù hợp với làn điệu. Nội dung của các bài xẩm có thể mang tính tự sự như than thân trách phận, nêu gương các anh hùng, liệt sĩ hay châm biếm những thói hư, tật xấu...
"Xẩm" cũng còn được dùng để gọi những người hát xẩm - thường là người khiếm thị (mù) đi hát rong kiếm sống.
Thưởng thức một bài hát xẩm do nghệ nhân Hà Thị Cầu trình bày.
-
- Xanh
- Dụng cụ để nấu, làm bằng đồng, có hai quai, giống cái chảo lớn nhưng đáy bằng chứ không cong.
-
- Một câu nói ngay, ăn chay cả tháng
- Một câu nói, hành động ngay thẳng, đàng hoàng cũng giá trị như cả tháng di dưỡng, chay tịnh.
-
- Rốn
- Cố thêm.
-
- Tríu
- Nắm chắc, bám chặt vào, không chịu rời.