Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Nhà mặt phố, bố làm to
Nhà mặt phố
Bố làm toDị bản
Nhà mặt phố
Bố làm quan
-
Nhà mặt đồng, chồng giáo viên
Nhà mặt đồng
Chồng giáo viên
Con hưởng ưu tiên miền núi -
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Người gầy thầy đụ
Người gầy thầy đụ
-
Rượu cổ be, chè đáy ấm
-
Ông thời đi khỏi, ông giỏi nằm co
-
Nhất Chúa nhì Cha, thứ ba Ngô Tổng Thống
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Học chữ tối như hũ, học đụ sáng như đèn
Học chữ tối như hũ
Học đụ sáng như đèn -
Họ Trương bạo cãi
-
Ho như đóng nốc
-
Hàm chó vó ngựa
Dị bản
Mồm chó vó ngựa
-
Giàu thì ghét, đói rét thì khinh
Giàu thì ghét, đói rét thì khinh
Thông minh thì không muốn dùngDị bản
Giàu thì ghét, đói rét thì khinh, thông minh thì diệt
-
Gan thỏ đòi mó dái ngựa
Gan thỏ đòi mó dái ngựa
-
Được ăn được nói, được gói mang về
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Đút cặc vô be, lấy que mà chọt
-
Đời dưa nói dưa đỏ, đời mít khen mít thơm
-
Đốt giấy lấy xôi
-
Ôm củi chữa cháy
Dị bản
Ôm củi chữa cháy
-
Sào sậy bè lim
Dị bản
Sào sậy chống bè lim
Mèo con bắt chuột cống
-
Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay
Chú thích
-
- Nhất chó sủa dai, nhì người nói lặp
- Hai chuyện gây bực mình.
-
- Be
- Bình đựng rượu, làm bằng sành, sứ hoặc đá quý, bầu tròn, cổ dài và hẹp.
-
- Rượu cổ be, chè đáy ấm
- Rượu ngon lúc đầu, chè ngon về cuối.
-
- Ông thời đi khỏi, ông giỏi nằm co
- Cho dù có giỏi đến mấy, nếu không có may mắn (thời) thì cũng khó được việc.
-
- Thiên Chúa
- Ngôi tối cao trong trong Cơ Đốc giáo, được xem là đấng toàn năng tạo dựng ra toàn thể vũ trụ, duy trì công cuộc sáng tạo và cung cấp mọi sự cần dùng cho dân Chúa. Theo giáo lí của hầu hết các giáo hội thuộc cộng đồng Cơ Đốc giáo, Thiên Chúa là duy nhất, hiện hữu trong ba ngôi vị: Chúa Cha, Chúa Con (Giê-xu) và Chúa Thánh Thần. Khái niệm này cũng gọi là Tam vị nhất thể.
-
- Ngô Đình Diệm
- (1901 – 1963) Tổng thống đầu tiên của Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam khi nước ta bị chia cắt sau Hiệp định Genève 1954. Ông và em trai - đồng thời là cố vấn - Ngô Đình Nhu bị ám sát trong cuộc đảo chính 1963. Thân phụ ông là quan đại thần nhà Nguyễn Ngô Đình Khả.
-
- Ngài
- Người (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Đặc điểm của ba tộc họ lớn ở Thạch Hà, Hà Tĩnh.
-
- Nốc
- Cổ ngữ Việt chỉ thuyền, ghe. Ngày nay chỉ thuyền nhỏ, còn dùng ở miền Bắc Trung Bộ.
-
- Ho như đóng nốc
- Ho lớn tiếng và liên tục.
-
- Hàm chó vó ngựa
- Tùy từng đối tượng mà đề phòng, tránh những nơi nguy hiểm có thể xảy ra tai họa.
-
- Được ăn được nói, được gói mang về
- Chỉ hạng người hoặc hành động, thái độ trơ trẽn, đắc ý.
-
- Đút cặc vô be, lấy que mà chọt
- Ăn không ngồi rồi, rửng mỡ làm việc rỗi hơi để tự chuốc vạ vào thân.
-
- Đời dưa nói dưa đỏ, đời mít khen mít thơm
- Chỉ hạng tráo trở, nịnh hót, xu thời.
-
- Đốt giấy lấy xôi
- Chửi bọn thầy cúng bịp bợm, làm vờ vịt, qua quýt cho xong đặng lấy tiền.
-
- Ôm củi chữa lửa
- Có nguồn gốc từ thành ngữ Trung Quốc 抱薪救火 Bão tân cứu hỏa, chỉ việc trừ họa bằng phương pháp sai lầm, làm cho tai hại thêm lên.
-
- Sào sậy bè lim
- Sào bằng sậy không đủ sức đẩy bè bằng gỗ lim. Chỉ công việc quá sức, khó có hiệu quả.
-
- Vãi
- Người phụ nữ chuyên giúp việc và quét dọn trong chùa nhưng không tu hành.