Ba cọc ba đồng
Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Bình chân như vại
-
Ăn to nói lớn
Ăn to nói lớn
-
Ăn trắng mặc trơn
Ăn trắng mặc trơn
-
Ăn trên ngồi trốc
-
Ăn thật làm dối
Ăn thật làm dối
-
Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng
-
Bình mới rượu cũ
Bình mới rượu cũ
Dị bản
Rượu cũ bình mới
-
Ăn có nhai, nói có nghĩ
Ăn có nhai,
Nói có nghĩ -
Ăn đã vậy, múa gậy làm sao
Ăn đã vậy,
Múa gậy làm sao -
Chửi cha không bằng pha tiếng
Chửi cha không bằng pha tiếng
Dị bản
Chém cha không bằng pha tiếng
-
Một tiền gà, ba tiền thóc
Một tiền gà,
Ba tiền thóc -
Chở củi về rừng
Chở củi về rừng
-
Ăn miếng trả miếng
Ăn miếng trả miếng
-
Ông ăn chả, bà ăn nem
-
Trời sinh voi, trời sinh cỏ
Trời sinh voi,
Trời sinh cỏ -
Giàu vì bạn, sang vì vợ
Giàu vì bạn,
Sang vì vợ -
Chó ngáp phải ruồi
Chó ngáp phải ruồi
-
Chó liền da gà liền xương
Chó liền da,
Gà liền xương -
Chó gầy hổ mặt người nuôi
Chó gầy hổ mặt người nuôi
Chú thích
-
- Vại
- Đồ đựng bằng sành, gốm, hình trụ, lòng sâu, để đựng nước hoặc mắm.
-
- Trốc
- Đầu, sọ (phương ngữ).
-
- Chả
- Món ăn làm từ thịt, cá hay tôm băm hoặc giã nhỏ, ướp gia vị, rồi rán hoặc nướng, dùng để ăn kèm cơm hay bún, bánh cuốn, bánh phở. Ở miền Bắc, món này được gọi là chả.
-
- Nem
- Một món ăn làm từ thịt lợn, lợi dụng men của các loại lá (lá ổi, lá sung...) và thính gạo để ủ chín, có vị chua ngậy. Nem được chia làm nhiều loại như nem chua, nem thính... Nem phổ biến ở nhiều vùng, mỗi vùng đều có hương vị riêng: Vĩnh Yên, làng Ước Lễ (Hà Đông), làng Vẽ (Hà Nội), Quảng Yên (Quảng Ninh), Thanh Hóa, Đông Ba (Huế), Ninh Hòa (Khánh Hòa), Thủ Đức (thành phố Hồ Chí Minh), Lai Vung (Đồng Tháp)...