Múa rìu qua mắt thợ
Thành ngữ / Tục ngữ
- 
        
        
        
    
    
 - 
        
        
        
    
    
Múa tay trong bị
Dị bản
Múa tay trong bụng
 - 
        
        
        
    
    
Treo đầu dê, bán thịt chó
Treo đầu dê,
Bán thịt chó - 
        
        
        
    
    
Thằng Ngô con đĩ
 - 
        
        
        
    
    
Băm bầu, băm bí, băm chị thằng Ngô, băm cô cái ả
Băm bầu, băm bí
Băm chị thằng Ngô
Băm cô cái ả - 
        
        
        
    
    
Đào Nhật Tân, phân Cổ Nhuế
 - 
        
        
        
    
    
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
 - 
        
        
        
    
    
Ăn no ngủ kĩ, chổng tĩ lên trời
 - 
        
        
        
    
    
Chè hâm lại, gái đò đưa
 - 
        
        
        
    
    
Vợ chồng cùng tuổi ngồi duỗi mà ăn
Dị bản
Đồng tuổi, ngồi duỗi mà ăn
 - 
        
        
        
    
    
Đêm canh ngày nhật
 - 
        
        
        
    
    
Vú xếch lưng còng
 - 
        
        
        
    
    
Vụng tay lại hay con mắt
 - 
        
        
        
    
    
Vụng đẽo khéo chữa
Vụng đẽo khéo chữa
 - 
        
        
        
    
    
Xa mỏi chân, gần mỏi miệng
 - 
        
        
        
    
    
Thợ may ăn giẻ, thợ vẽ ăn hồ, thợ bồ ăn nan, thợ hàn ăn thiếc
 - 
        
        
        
    
    
Ba tháng mười ngày hết tuần chay gái đẻ
 - 
        
        
        
    
    
Có chửa thì đẻ, có ghẻ đâu mà sợ gãi
Có chửa thì đẻ, có ghẻ đâu mà sợ gãi
 - 
        
        
        
    
    
Cày sâu cuốc bẫm
 - 
        
        
        
    
    
Cày thuê cuốc mướn
Cày thuê cuốc mướn
 
Chú thích
- 
    
- Ngô
 - Trung Quốc. Thời Lê - Mạc, dân ta gọi nước Trung Quốc là Ngô, gọi người Trung Quốc là người Ngô.
 
 - 
    
- Nhật Tân
 - Tên một ngôi làng cổ, nay là một phường thuộc quận Tây Hồ, Hà Nội. Nhật Tân nổi tiếng với nghề trồng đào cảnh.
 
 - 
    
- Cổ Nhuế
 - Tên Nôm là kẻ Noi, một làng thuộc Thăng Long xưa, nay là xã thuộc huyện Từ Liêm, Hà Nội. Làng Cổ Nhuế ngày xưa có truyền thống thâm canh lúa và hoa màu giỏi, đồng thời có nghề may từ đầu thế kỉ 20. Làng cũng có nghề hót phân rất độc đáo, tới mức trong đền thờ Thành Hoàng, người ta thờ đôi quang và chiếc đòn gánh cùng hai mảnh xương trâu cầm tay (những công cụ hót phân).
Đọc thêm "Nghề hót phân trên đời là nhất!".
 
 - 
    
- Tĩ
 - Bộ phận sinh dục phụ nữ (từ cũ).
 
 - 
    
- Canh
 - Đơn vị tính thời gian ban đêm ngày xưa. Người xưa chia một đêm ra thành năm canh (đêm năm canh, ngày sáu khắc). Theo đó, canh một là giờ Tuất (19-21h), canh hai là giờ Hợi (21-23h), canh ba là giờ Tí (23h-1h sáng), canh tư là giờ Sửu (1h-3h), canh năm là giờ Dần (3h-5h). Mỗi lúc sang canh thường có trống điểm, gọi là trống canh.
 
 - 
    
- Bồ
 - Đồ cỡ lớn đựng thóc lúa, thường đan bằng tre.
 
 - 
    
- Nan
 - Thanh tre hoặc nứa vót mỏng, dùng để đan ghép thành các đồ gia dụng như nong nia, thúng mủng...
 
 - 
    
- Bẫm
 - Khỏe (từ cổ).
 
 



