Những bài ca dao - tục ngữ về "đĩ":

Chú thích

  1. Ngô
    Trung Quốc. Thời Lê - Mạc, dân ta gọi nước Trung Quốc là Ngô, gọi người Trung Quốc là người Ngô.
  2. Rền rĩ
    Rên rỉ, than khóc không dứt.
  3. Tim la
    Tên gọi cũ của bệnh giang mai. Có nơi ghi tiêm la.
  4. Tái hồi
    Quay lại (từ Hán Việt).
  5. Mang ý dặn đi dặn lại
  6. Nhài
    Còn gọi là lài, loại cây nhỏ có hoa màu trắng rất thơm. Nhân dân ta thường dùng hoa lài để ướp trà.

    Bông hoa nhài

    Bông hoa lài (nhài)

  7. Xống
    Váy (từ cổ).
  8. Cống
    Học vị dành cho những người thi đỗ khoa thi Hương dưới chế độ phong kiến.

    Nào có ra gì cái chữ Nho
    Ông Nghè, ông Cống cũng nằm co

    (Chữ Nho - Tú Xương)

  9. Khoa trường
    Khoa cử và trường thi, chỉ việc thi cử nói chung.
  10. Lang
    Cách gọi cũ của người làm nghề thầy thuốc, thường là Đông y.
  11. Tọng
    Nhồi nhét vào.