Ca dao Mẹ

Cùng thể loại:

Có cùng từ khóa:

Chú thích

  1. Vu Lan
    Tên đầy đủ là Vu Lan Bồn, lễ hội báo hiếu của Phật giáo được tổ chức ở một số nước Á Đông vào ngày rằm tháng bảy âm lịch. Những người tham gia lễ hội Vu Lan ở Việt Nam, người nào còn mẹ được cài trên ngực một bông hồng vàng, người không còn mẹ cài một bông hồng trắng. Xem thêm bài Bông hồng cài áo của thiền sư Thích Nhất Hạnh.
  2. Giòi trong xương giòi ra
    Bà con trong nhà hại nhau.
  3. Một xương một thịt
    Anh chị em cùng một cha mẹ mà ra.
  4. Khoai mài
    Một loại dây leo cho củ (gọi là củ mài, củ chụp hoặc củ hoài sơn). Củ mài ăn được và còn có tác dụng chữa bệnh.

    Củ mài

    Củ mài

  5. Ả em du
    Chị em dâu (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  6. Tru
    Trâu (phương ngữ một số vùng Bắc Trung Bộ).
  7. Bịn
    Lỗ được trổ ở đầu cây gỗ để buộc dây vào kéo gỗ từ nơi khai thác về bến bãi. Dây dùng để buộc vào bịn gọi là chạc bịn.
  8. Ả em du như tru một bịn
    Chị em dâu trong gia đình (nên) đoàn kết, chung lưng đấu cật xây dựng gia đình như những con trâu cùng chung một chạc bịn để kéo gỗ.
  9. Bầu (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  10. Nác đấy
    Nước đái (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  11. Bẩy nhau ả em du, lu bù là anh em rể
    Chị em dâu thường hay kích bác, hạ bệ nhau. Anh em rể gặp nhau thường bù khú vui vẻ.
  12. Quạnh
    Quạnh quẽ, vắng vẻ.
  13. Dấu
    Yêu (từ cũ).
  14. Dấu hoa vun cây
    Yêu thích hoa, cành thì nhớ vun gốc, chăm cây; nghĩa bóng nhắc con cháu phải nhớ nguồn cội.
  15. Nuôi con không phép kể tiền cơm
    Nuôi con là bổn phận tự nhiên của cha mẹ.
  16. Của mòn, con lớn
    Nuôi con phải tốn công tốn của.
  17. Dâng nóng, hạ nguội
    Chỉ việc con cháu thành tâm dâng cỗ cúng, lễ.
  18. Nhiễu
    Hàng dệt bằng tơ, sợi ngang xe rất săn, làm cho mặt nổi cát.
  19. Lương
    Hàng dệt mỏng bằng tơ, ngày trước thường dùng để may áo dài đàn ông.
  20. Cao nấm ấm mồ
    Nói về tập tục tảo mộ của dân ta. Mộ của dân thường ngày trước chủ yếu đắp bằng đất, tạo hình nấm tròn hay chiếc ghe bầu úp. Mộ lâu ngày thường bị mọc cỏ hoang, trâu bò phá hoại hay lún sụt do mưa gió... Nếu được con cháu trong nhà hàng năm chăm sóc, sửa sang thì nấm mồ tròn, cao, quang đãng, người đã khuất như cũng cảm thấy ấm áp vì lòng thành kính và nhớ thương của con cháu.
  21. Tương giao
    Giao thiệp, kết thân với nhau (từ cổ).
  22. Thung huyên
    Cây thung và cỏ huyên, tượng trưng cho cha mẹ. Xem thêm Nhà thungHuyên đường.
  23. Hiếu sự vi tiên
    Lấy việc hiếu thảo làm đầu (thành ngữ Hán Việt).
  24. Mộ thê tử
    Yêu mến vợ con.
  25. Sinh thành
    Sinh ra và nuôi nấng, dạy dỗ cho thành người (từ Hán Việt).
  26. Vô nghì
    Không có tình nghĩa (từ cũ). Cũng nói bất nghì.