Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Sẩy
    Chết. Từ này có lẽ có gốc từ cách người Hoa gốc Quảng Đông phát âm chữ tử.
  2. Võng đào
    Võng bằng vải màu đỏ tươi, dành cho người có chức tước, địa vị.
  3. Noi
    Đi (từ cổ).
  4. Lận
    Làm gian, ăn gian, gạt gẫm (ăn lận, đánh lận...)
  5. Cân móc
    Còn gọi là cân treo, một loại cân thường gặp trước đây, gồm một thanh ngang có khắc vạch, một đầu treo một quả cân di chuyển được, đầu kia là móc cân. Khi muốn cân, người ta móc hàng hóa vào móc cân rồi dịch chuyển quả cân theo vạch ở đầu kia, cho đến khi nào cân thăng bằng thì đọc số ở vạch.

    Cân móc

    Cân móc

  6. Khi hát bài chòi, bài này được dùng để báo con Tứ Móc.
  7. Giao đoan
    Giao ước, thề hẹn cùng nhau.
  8. Đội xếp
    Cảnh sát thời Pháp thuộc (từ tiếng Pháp chef).
  9. Cổ kim
    Xưa (cổ) và nay (kim).
  10. Ghe
    Thuyền nhỏ, thường đan bằng tre (gọi là ghe nan) hoặc bằng gỗ. Từ này đôi khi được dùng để chỉ tàu thuyền nói chung, nhất là ở vùng Trung và Nam Bộ.

    Chèo ghe

    Chèo ghe

  11. Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
  12. Gá nghĩa
    Kết nghĩa (gá nghĩa vợ chồng, gá nghĩa anh em), tiếng miền Nam còn đọc trại thành gá ngãi.
  13. Vịnh
    Phần biển ăn sâu vào đất liền, có cửa mở rộng ra phía khơi với chiều rộng đáng kể.

    Vịnh Cam Ranh thuộc thành phố Cam Ranh và huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.

    Vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa.

  14. Thời
    Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."