Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Có bản chép: Thấy.
  2. Be bờ
    Đắp đất thành bờ để ngăn nước.

    Be bờ

    Be bờ

  3. Có bản chép: Ai đi bờ đất một mình.
  4. Chéo áo
    Mảnh vải nhỏ hình tam giác may liền vào hai bên vạt áo để vạt áo rộng thêm ra ở phía dưới, theo kiểu cũ.
  5. Phu quân
    Tiếng người vợ gọi chồng (từ Hán Việt).
  6. Nho giáo
    Một hệ thống đạo đức, triết lí và tôn giáo do Khổng Tử sáng lập (nên còn gọi là Khổng giáo). Mục đích của Nho giáo là để xây dựng một xã hội thịnh trị. Nho giáo rất phát triển ở Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Quốc (như Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam...). Người theo học đạo Nho được gọi là nhà Nho (Nho gia).
  7. Giã
    Như từ giã. Chào để rời đi xa.
  8. Bể
    Biển (từ cũ).
  9. Nha lại
    Người giúp việc cho quan tri huyện, tri phủ.
  10. Câu này đề cập đến chuyện chạy chọt, đút lót ở chốn công quyền (một và hai ở đây là số tiền đút lót).
  11. Phỉ
    Đủ, thỏa mãn. Như phỉ chí, phỉ dạ, phỉ nguyền...
  12. Quân tử
    Hình mẫu con người lí tưởng theo Nho giáo. Quân tử là người ngay thẳng, đứng đắn, công khai theo lẽ phải, trung thực và cẩn trọng.
  13. Têm trầu
    Quệt vôi vào lá trầu không, cuộn lại rồi cài chặt lại bằng cuống lá để thành một miếng trầu vừa miệng ăn.

    Têm trầu

    Têm trầu

    Trầu têm cánh phượng

    Trầu têm cánh phượng

  14. Gẫm
    Ngẫm, suy nghĩ.
  15. Bường
    Bằng (từ cổ).
  16. Thác
    Chết, mất, qua đời (từ Hán Việt).