Hệ thống chú thích
-
- Xăn
- Xắn (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Xắn
- Xắt ra thành từng miếng nhỏ.
-
- Xán
- Giáng mạnh, ném mạnh, đập mạnh (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Xằng
- Sai, bậy.
-
- Xáng
- Đánh, đập mạnh một cái gì (xáng chén, xáng bạt tai...).
-
- Xáng
- Tàu, thuyền lớn (phương ngữ Nam Bộ). Từ này cũng như từ xà lan có gốc từ tiếng Pháp chaland, một loại tàu có khoang chứa rộng thường dùng để chở hàng hóa nặng như vật liệu xây dựng, máy móc...
-
- Xáng
- Máy dùng để đào kênh và nạo vét bùn. Con kênh do xáng đào mà có gọi là kênh xáng.
-
- Xàng xê
- Đung đưa, đảo qua đảo lại để gợi tình (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Cũng nói là xàng xự.
-
- Xanh
- Dụng cụ để nấu, làm bằng đồng, có hai quai, giống cái chảo lớn nhưng đáy bằng chứ không cong.
-
- Xanh bỏ giỏ, đỏ bỏ bì
- Xem chú thích ở câu Phiếu đỏ ta bỏ vào bì.
-
- Xanh quanh
- Có thể là cách đọc trại đi của loanh quanh hay xung quanh.
-
- Xanh vỏ đỏ lòng
- Vẻ ngoài và bên trong khác nhau, thường để nói tính cách không thật lòng, khó lường. "Xanh" với "đỏ" là nói cho vần chứ không phân biệt màu nào là tốt hay xấu.
-
- Xáo
- Nấu trộn lộn nhiều đồ ăn vào một món.
-
- Xảo ngôn
- Lời nói khéo, nhưng giả dối.
-
- Xáo xác
- Xào xạc, lao xao.
-
- Xắp
- Cắt bằng kéo (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Xấp xải
- Nhấp nhô, nhô lên hạ xuống không đều nhau (phương ngữ Nam Bộ).
Chị quỵ ở đó rất lâu, tóc xấp xải trải xòe ra đất, lưng khum khum như một ngôi mộ. Chị không hỏi em đã đi đâu, chẳng ích gì... Đàn ông rong ruổi đường xa, đàn bà vạ vật ngồi canh cửa, đời phân công vậy mà.
(Mộ gió - Nguyễn Ngọc Tư)
-
- Xâu
- Cũng gọi là sưu, món tiền mà người đàn ông từ mười tám tuổi trở lên phải nộp (sưu thế), hoặc những công việc mà người dân phải làm cho nhà nước phong kiến hay thực dân (đi xâu).