Hệ thống chú thích

  1. Xắc-sơ
    Lính chiến (từ tiếng Pháp chasseur).

    Chasseur à cheval (khinh kị binh)

  2. Xẩm
    Tối, mờ quáng.
  3. Xẩm
    Một loại hình dân ca từng phổ biến ở đồng bằng và trung du Bắc Bộ. Bộ nhạc cụ đơn giản nhất để hát xẩm chỉ gồm đàn nhị và sênh. Nhóm hát xẩm đông người có thể dùng thêm đàn bầu, trống mảnh và phách bàn. Ca từ của xẩm chủ yếu là thơ lục bát, lục bát biến thể có thêm các tiếng láy, tiếng đệm cho phù hợp với làn điệu. Nội dung của các bài xẩm có thể mang tính tự sự như than thân trách phận, nêu gương các anh hùng, liệt sĩ hay châm biếm những thói hư, tật xấu...

    "Xẩm" cũng còn được dùng để gọi những người hát xẩm - thường là người khiếm thị (mù) đi hát rong kiếm sống.

    Cụ bà Hà Thị Cầu (1928-2013), nghệ nhân hát xẩm cuối cùng của thế kỉ 20

    Cụ bà Hà Thị Cầu (1928-2013), nghệ nhân hát xẩm cuối cùng của thế kỉ 20

    Thưởng thức một bài hát xẩm do nghệ nhân Hà Thị Cầu trình bày.

  4. Xăm
    Quẻ thẻ xin thần thánh ứng cho để biết việc tương lai, thường được viết trên một tấm thẻ tre. Người xin xăm cầm một ống chứa 100 thẻ xăm, khấn nguyện và lắc ống theo chiều thẳng đứng, nếu chỉ có một thẻ rơi ra thì coi như thành công. Thẻ xăm này sau đó được mang đến để lấy tờ diễn giải tương ứng, hoặc đưa cho người diễn giải. Xin xăm là một tục lệ thường thấy trong ngày Tết cổ truyền, nhất là ở miền Bắc.

    Xin xăm

    Xin xăm

  5. Xâm cương
    Xâm lấn biên cương, bờ cõi.
  6. Xẩm lai
    Người hát xẩm là con lai.
  7. Xăn
    Xắn (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  8. Xắn
    Xắt ra thành từng miếng nhỏ.
  9. Xán
    Giáng mạnh, ném mạnh, đập mạnh (phương ngữ Nam Bộ).
  10. Xằng
    Sai, bậy.
  11. Xáng
    Đánh, đập mạnh một cái gì (xáng chén, xáng bạt tai...).
  12. Xáng
    Tàu, thuyền lớn (phương ngữ Nam Bộ). Từ này cũng như từ xà lan có gốc từ tiếng Pháp chaland, một loại tàu có khoang chứa rộng thường dùng để chở hàng hóa nặng như vật liệu xây dựng, máy móc...
  13. Xáng
    Máy dùng để đào kênh và nạo vét bùn. Con kênh do xáng đào mà có gọi là kênh xáng.

    Máy xáng cạp nạo vét bùn

    Máy xáng cạp nạo vét bùn

  14. Xàng xê
    Đung đưa, đảo qua đảo lại để gợi tình (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Cũng nói là xàng xự.
  15. Xanh
    Dụng cụ để nấu, làm bằng đồng, có hai quai, giống cái chảo lớn nhưng đáy bằng chứ không cong.

    Cái xanh đồng.

    Cái xanh đồng.

  16. Xanh quanh
    Có thể là cách đọc trại đi của loanh quanh hay xung quanh.
  17. Xanh vỏ đỏ lòng
    Vẻ ngoài và bên trong khác nhau, thường để nói tính cách không thật lòng, khó lường. "Xanh" với "đỏ" là nói cho vần chứ không phân biệt màu nào là tốt hay xấu.
  18. Xáo
    Nấu trộn lộn nhiều đồ ăn vào một món.
  19. Xảo
    Đồ đan bằng tre tương tự như giần nhưng có mắt thưa hơn nhiều, thường dùng để lọc lấy thóc và loại bỏ rơm rác. Động tác dùng xảo cũng gọi là xảo.