Hệ thống chú thích
-
- Xăm
- Quẻ thẻ xin thần thánh ứng cho để biết việc tương lai, thường được viết trên một tấm thẻ tre. Người xin xăm cầm một ống chứa 100 thẻ xăm, khấn nguyện và lắc ống theo chiều thẳng đứng, nếu chỉ có một thẻ rơi ra thì coi như thành công. Thẻ xăm này sau đó được mang đến để lấy tờ diễn giải tương ứng, hoặc đưa cho người diễn giải. Xin xăm là một tục lệ thường thấy trong ngày Tết cổ truyền, nhất là ở miền Bắc.
Xin xăm
-
- Xâm cương
- Xâm lấn biên cương, bờ cõi.
-
- Xẩm lai
- Người hát xẩm là con lai.
-
- Xăn
- Xắn (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Xắn
- Xắt ra thành từng miếng nhỏ.
-
- Xán
- Giáng mạnh, ném mạnh, đập mạnh (phương ngữ Nam Bộ).
-
-
- Xáng
- Đánh, đập mạnh một cái gì (xáng chén, xáng bạt tai...).
-
- Xáng
- Tàu, thuyền lớn (phương ngữ Nam Bộ). Từ này cũng như từ xà lan có gốc từ tiếng Pháp chaland, một loại tàu có khoang chứa rộng thường dùng để chở hàng hóa nặng như vật liệu xây dựng, máy móc...
-
- Xáng
- Máy dùng để đào kênh và nạo vét bùn. Con kênh do xáng đào mà có gọi là kênh xáng.
Máy xáng cạp nạo vét bùn
-
- Xàng xê
- Đung đưa, đảo qua đảo lại để gợi tình (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Cũng nói là xàng xự.
-
- Xanh
- Dụng cụ để nấu, làm bằng đồng, có hai quai, giống cái chảo lớn nhưng đáy bằng chứ không cong.
Cái xanh đồng.
-
-
- Xanh quanh
- Có thể là cách đọc trại đi của loanh quanh hay xung quanh.
-
- Xanh vỏ đỏ lòng
- Vẻ ngoài và bên trong khác nhau, thường để nói tính cách không thật lòng, khó lường. "Xanh" với "đỏ" là nói cho vần chứ không phân biệt màu nào là tốt hay xấu.
-
- Xáo
- Nấu trộn lộn nhiều đồ ăn vào một món.
-
- Xảo
- Đồ đan bằng tre tương tự như giần nhưng có mắt thưa hơn nhiều, thường dùng để lọc lấy thóc và loại bỏ rơm rác. Động tác dùng xảo cũng gọi là xảo.
-
- Xảo ngôn
- Lời nói khéo, nhưng giả dối.
-
- Xáo xác
- Xào xạc, lao xao.
-
- Xắp
- Cắt bằng kéo (phương ngữ Trung Bộ).