Có thương thì thương
Không thương thì nói
Làm chi lần lần lữa lữa như hẹn nợ thêm buồn
Trên chùa đã động tiếng chuông
Gà Thọ Xương đã gáy, chim trên nguồn đã kêu
Tìm kiếm "cò xanh"
-
-
Cô kia cứ hát ghẹo trai
Cô kia cứ hát ghẹo trai
Cái mồm méo xệch như quai chèo đò
Lại đây anh nắn lại cho
Ngày mai chèo đò ăn bát cơm thiuDị bản
Cô kia cười cợt ghẹo trai
Cái miệng méo xẹo như quai chèo đò
-
Có hát thì hát cho bổng, cho cao
Có hát thì hát cho bổng, cho cao
Cho gió lọt vào cho chúng chị nghe
Chị còn ngồi võng ngọn tre
Gió đưa cút kít chẳng nghe tiếng gì -
Cô kia mà hát đa đoan
-
Cô dâu hư đã quá chừng
-
Cô kia đã lớn tồng ngồng
Cô kia đã lớn tồng ngồng
Hỏi thăm cô đã có chồng hay chưa? -
Có tiền chó hóa kỳ lân, không tiền kỳ lân hóa chó
-
Cô kia bận áo trăng đầm
-
Có đi có lại mới toại lòng nhau
Có đi có lại mới toại lòng nhau
-
Có chí làm quan, có gan làm giàu
Có chí làm quan
Có gan làm giàu -
Có gan ăn vụng, có gan chịu đòn
Có gan ăn vụng,
Có gan chịu đònDị bản
Có gan ăn cướp,
Có gan chịu đòn
-
Có hay không mùa đông mới biết
Có hay không mùa đông mới biết
Giàu hay nghèo ba mươi tết mới hay -
Có phúc đẻ con biết lội, có tội đẻ con hay trèo
Có phúc đẻ con biết lội,
Có tội đẻ con hay trèo -
Có tật giật mình
Có tật giật mình
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Cô Ba, cô Bốn lấy chồng
Cô Ba, cô Bốn lấy chồng
Cô Năm ở lại giật mồng tăng tăng -
Có mặt mình ăn muối cũng ngon
Có mặt mình ăn muối cũng ngon
Không mặt mình, ăn cá cũng héo hon trong lòng -
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Cô kia cắt cỏ bên sông
-
Có hát thì hát cho to
Có hát thì hát cho to
Đừng hát nhi nhí như bò đái đêm -
Cô kia mặt trẽn mày trơ
Cô kia mặt trẽn mày trơ
Vàng đeo bạc quấn cũng dơ dáng đời -
Cô ơi, vết chiếu rành rành
Cô ơi, vết chiếu rành rành
Chén son chưa cạn mà tình đã vơi
Chú thích
-
- Thọ Xương
- Tên một huyện của thành Thăng Long xưa.
-
- Đa đoan
- Lắm mối, lắm chuyện lôi thôi, rắc rối.
Cơ trời dâu bể đa đoan,
Một nhà để chị riêng oan một mình
(Truyện Kiều)
-
- Dao lá trúc
- Dao sắc bén và mỏng như lá trúc.
-
- Thưa thớt
- Đểnh đoảng (phương ngữ Nam Trung Bộ).
-
- Trăng đầm
- Một loại vải đen, bóng, ngày xưa thường dùng để may áo dài hoặc áo bà ba.
-
- Cộc
- Ngắn, cụt.
-
- Thuyền chài
- Loại thuyền đánh cá nhỏ của người dân chài.