Mua vải, bán áo
Tìm kiếm "Thanh Trì Tó"
-
-
Tiền không chân, xa gần đi khắp
Tiền không chân, xa gần đi khắp
-
Câm hay nói, què hay đi
Câm hay nói, què hay đi
-
Nằm giữa không mất phần chăn
Nằm giữa không mất phần chăn
-
Sống tham, chết thối
Sống tham, chết thối
-
Đói bụng chồng, đau lòng vợ
Đói bụng chồng, đau lòng vợ
-
Thuyền mạnh về lái, gái mạnh về chồng
Thuyền mạnh về lái
Gái mạnh về chồng -
Chê chồng trước đánh đau, gặp chồng sau mau đánh
Chê chồng trước đánh đau
Gặp chồng sau mau đánh -
Trai phải hơi vợ như cò bợ gặp mưa
-
Làm chị phải lành, làm anh phải khó
Làm chị phải lành
Làm anh phải khó -
Anh em khinh trước, làng nước khinh sau
Anh em khinh trước, làng nước khinh sau
Dị bản
Anh em kính trước, làng nước kính sau
Anh em lo trước, làng nước lo sau
-
Anh em xem mặt cho vay
Anh em xem mặt cho vay
-
Lúa trổ thập thòi, vợ chồng đánh nhau lòi mắt
Lúa trổ thập thòi, vợ chồng đánh nhau lòi mắt
-
Xa chùa vắng trống, gần chùa inh tai
Xa chùa vắng trống
Gần chùa inh tai -
Nước mưa là cưa trời
-
Dột từ nóc dột xuống
Dột từ nóc dột xuống
-
Vắng đàn ông quạnh nhà, vắng đàn bà quạnh bếp
-
Trâu bò được ngày phá đố, con cháu được ngày giỗ ông
-
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
-
Rắm ai vừa mũi người ấy
Rắm ai vừa mũi người ấy
Chú thích
-
- Cò bợ
- Một giống cò có mỏ vàng với đầu mỏ đen, chân và mắt màu vàng. Bình thường cò bợ có bộ lông màu xám, đến mùa sinh sản thì chuyển sang màu đỏ, xanh và trắng.
-
- Quạnh
- Quạnh quẽ, vắng vẻ.
-
- Phá đố
- Phá chuồng, sổng chuồng.
-
- Chuồn chuồn
- Tên chung của một bộ côn trùng gồm hơn 4500 loài, chia thành hai nhóm lớn: chuồn chuồn ngô và chuồn chuồn kim, khác nhau chủ yếu ở tư thế của cánh khi đậu và hình dạng của ấu trùng. Chuồn chuồn có đầu tròn và khá lớn so với thân được bao phủ phần lớn bởi hai mắt kép lớn hai bên, hai bên có cánh mỏng, dài, mỏng và gần như trong suốt. Trẻ em ở thôn quê thường bắt chuồn chuồn chơi.