Tìm kiếm "vu"
-
-
Người khôn con mắt đen sì
-
Mấy người con mắt ốc nhồi
Mấy người con mắt ốc nhồi
Giỏi tài đánh vợ, đập nồi đập niêu. -
Những người tí hí mắt lươn
Những người tí hí mắt lươn
Trai thời trộm cướp, gái buôn chồng người -
Những người phinh phính mặt mo
-
Trời sinh con mắt là gương
Dị bản
Trời sanh con mắt là gương
Người ghét ngó ít, người thương ngó hoài
-
Kìa ai lào lạo ngoài da
-
Được hoa mừng hoa, được nụ mừng nụ
Được hoa mừng hoa, được nụ mừng nụ.
Dị bản
Có hoa mừng hoa, có nụ mừng nụ.
-
Càng thắm thì càng mau phai
Dị bản
Xin anh đừng thắm chớ phai
Thoang thoảng hoa nhài mà lại thơm lâu
-
Cha mẹ để của bằng non
Cha mẹ để của bằng non
Không bằng để đức cho con ở đời. -
Ai làm cho đó bỏ đăng
Dị bản
Ai làm cho đó bỏ đăng
Cho con áo tím phụ thằng áo xanh
-
Bờ bụi tối tăm anh quơ nhằm thau bể
Bờ bụi tối tăm anh quơ nhằm thau bể
Cưới con vợ chửa về, thổi lửa queo râu. -
Trâu chậm uống nước dơ, trâu ngơ ăn cỏ héo
Trâu chậm uống nước dơ
Trâu ngơ ăn cỏ héo -
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
-
Ở nhà với vợ thì vui
-
Cho nhau vàng, không bằng trỏ đàng đi buôn
-
Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn
Ngựa chạy có bầy
Chim bay có bạn -
Chó ghét người gặm xương
Chó ghét người gặm xương
Mèo thương người hay nhử -
Trâu buộc ghét trâu ăn
Trâu buộc ghét trâu ăn
-
Đẹp như tiên, lo phiền cũng xấu
Đẹp như tiên, lo phiền cũng xấu
Chú thích
-
- Ong bầu
- Một loại ong có thân khá lớn, màu đen, hay gặp trên các giàn bầu bí (vì vậy được gọi là ong bầu). Ong bầu thường làm tổ trong những đốt tre, trúc, tạo thành những lỗ tròn nhỏ bằng ngón tay út.
-
- Đồng thau
- Hợp kim của đồng và kẽm. Đồng thau có màu khá giống màu của vàng, nên khi xưa thường được dùng để đúc đồ trang trí hay làm tiền xu. Tuy nhiên, khi hơ lửa đồng thau sẽ bị xỉn màu (do bị oxy hóa) còn vàng thì không.
-
- Chân chữ bát
- Chân đi khuỳnh ra hai bên như chữ bát 八, dân gian còn gọi là đi "chàng hảng."
-
- Màng
- Mơ tưởng, ao ước, thèm muốn (từ cổ).
-
- Ngó
- Nhìn, trông (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Lào lạo
- Sáng sủa.
-
- Nhài
- Còn gọi là lài, loại cây nhỏ có hoa màu trắng rất thơm. Nhân dân ta thường dùng hoa lài để ướp trà.
-
- Đó
- Dụng cụ đan bằng tre hoặc mây, dùng để bắt tôm cá.
-
- Đăng
- Dụng cụ đánh bắt cá, bao gồm hệ thống cọc và lưới hoặc bện bằng dây bao quanh kín một vùng nước để chặn cá bơi theo dòng.
-
- Lựu
- Một loại cây ăn quả có hoa màu đỏ tươi, thường nở vào mùa hè. Quả khi chín có màu vàng hoặc đỏ, trong có rất nhiều hạt tròn mọng, sắc hồng trắng, vị ngọt thơm. Vỏ, thân, rễ lựu còn là những vị thuốc Đông y.
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Truyện Kiều)Trong ca dao tục ngữ, hình ảnh đào, lựu, mận, mơ... thường được dùng với tính ước lệ để chỉ đôi lứa yêu nhau.
-
- Ngưu
- Con trâu (từ Hán Việt).
-
- Tầm
- Tìm (từ Hán Việt)
-
- Mã
- Con ngựa (từ Hán Việt).
-
- Thấy bà
- Cách nói nhấn mạnh thể hiện ý: nhiều hơn bình thường, rất, lắm (khẩu ngữ).
-
- Thịt thà
- Thịt thực phẩm nói chung
-
- Hổng
- Không (khẩu ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Đàng
- Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).